Quyết định 19/2017/QĐ-UBND

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng đã được thay thế bởi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Cao Bằng và được áp dụng kể từ ngày 10/10/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 31 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chun, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- B
Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP: các PCVP; CVNCTH; Phòng QTTV NK, TTHN; TT Thông tin t
nh;
- Lưu: VT, TH (HT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, bao gồm:

1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Các quy định khác về chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chc, đơn vị không nêu trong Quy chế này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc, thiết bị

1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị, kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị, đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở.

2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng ph biến theo chức danh cao nht quy định tại Quy chế này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới.

3. Máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này và các quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

4. Máy móc, thiết bị được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này.

5. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm c, thế chp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý sử dụng tài sản nhà nước và chỉ được thực hiện khi đã được btrí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Vsố lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí mua sm cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc

1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quy chế này.

2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ công chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quy chế này.

3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quy chế này.

4. Căn cứ quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm của Hội đồng nhân dân tỉnh, thtrưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được quyết định mua sắm máy móc thiết bị văn phòng phổ biến tối đa không vượt quá định mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

5. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

6. Trường hợp cần thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Điều 5. Về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Máy móc, thiết bị (bàn, ghế, máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) để trang bị tại các phòng: phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và phòng phục vụ hoạt động chung do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định trang bị về slượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng, phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phải đảm bảo theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy, móc thiết bị nêu trên.

Điều 6. Quản lý, theo dõi máy móc, thiết bị

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 7. Thay thế máy móc, thiết bị

1. Việc thay thế máy móc, thiết bị quy định tại Điều 3 Quy chế này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.

2. Việc thay thế máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 4 Quy chế nay được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Điều 8. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Việc thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg và theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 19/2016/TT-BTC.

2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh về thẩm quyền quyết định thuê tài sản nhà nước.

Điều 9. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị trong trường cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng đối với máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện), máy vi tính xách tay khi phải thay thế theo quy định hoặc phải trang bị (trường hợp tăng biên chế hoặc thành lập mới nhưng không có nguồn máy móc, thiết bị điều chuyn) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này.

2. Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị được thanh toán cho cán bộ công chức, viên chức theo tháng. Cách xác định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư s19/2016/TT-BTC; Việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện hạch toán, theo dõi khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật về hạch toán kế toán và thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về công khai tài sản nhà nước hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung và trang thiết bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này.

2. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.

3. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng ph biến có giá mua cao hơn t trên 10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định cụ thể tại Quy chế này.

Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy chế này; trên cơ sở tình trạng máy móc, thiết bị hiện có và nhu cầu cần thiết về máy móc, thiết bị; thực hiện việc điều chuyển, thay thế, trang bị máy móc, thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và theo quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp cn thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 thì phải gửi hồ sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý bảo đảm việc quản lý, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này, Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Công khai việc mua sắm, báo cáo tình hình sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định hiện hành.

Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Các cá nhân được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 13. Xử lý vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị

1. Người ra quyết định mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Quy chế này phi bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

2. Đối với việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị mua không đúng tiêu chuẩn vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi đxử lý theo quy định pháp luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt những nội dung của bản Quy chế này thì được khen thưởng. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm mà có hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc hoặc có những nội dung nào trong Quy chế cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính đ tng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH
(gọi chung là cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Tiêu chuẩn, định mức

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa
(Triệu đồng)

A

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh

 

 

I

Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương

 

151,5

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người)

 

71,5

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

15

 

2. Tủ đựng tài liệu

03 chiếc

20

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)

01 bộ

13

 

4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 chiếc

13

 

5. Máy in

01 chiếc

7

 

6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

02 chiếc

3,5

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)

 

80

 

1. Bộ bàn ghế họp

01 bộ

25

 

2. Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

25

 

3. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

30

II

Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương

 

114,5

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

49,5

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

12

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

14

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

13

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

02 chiếc

3,5

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

65

 

1. Bộ bàn ghế họp

01 bộ

20

 

2. Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

20

 

3. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

25

III

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25

 

71,5

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

41,5

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

10

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bđiện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

13

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Điện thoại cố định

02 chiếc

1,5

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làn việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

30

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

IV

Trưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Hội Đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1

 

65,75

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

33,75

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

10

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

13

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

32

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Máy in

01 chiếc

7

 

3. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

15

B

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

 

 

I

y viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách MTTQ Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)

 

23,3

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)

01 bộ

13

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

II

Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

37,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Máy in

01 chiếc

7

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

III

Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc)

 

388,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

05 chiếc

25

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

02 bộ

2

 

4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)

02 bộ

26

 

5. Máy in

02 chiếc

14

 

6. Máy photocopy

03 chiếc

270

 

7. Máy fax

01 chiếc

7

 

8. Máy scan

01 chiếc

4

 

9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hthống tổng đài điện thoại nội bộ)

01 chiếc

0,3

 

10. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

30

IV

Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

249,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

20

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

01 bộ

1

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Máy photocopy

02 chiếc

180

 

6. Máy fax

01 chiếc

7

 

7. Máy scan

01 chiếc

4

 

8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thng tổng đài điện thoại nội bộ)

01 chiếc

0,3

 

9. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

V

Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

50,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc

01 bộ

25

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

Ghi chú:

1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm).

- Quạt.

- Máy sưởi.

- Tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục I).

- Máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV Phần B Phụ lục I).

- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục I).

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan tổ chức, đơn vị.

2. Đối với máy tính để bàn và máy tính xách tay trang bị cho các chức danh quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I: Căn cứ nhu cầu công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trang bị một loại hoặc cả hai loại máy.

3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(gọi chung là cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Tiêu chuẩn, định mức

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa
(Triệu đồng)

A

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh

 

 

I

Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9

 

68,75

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

38,75

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

8

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

10

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết blưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

13

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

30

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

B

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện

 

 

I

Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)

 

23,3

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết blưu điện)

01 bộ

13

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

II

Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)

 

24,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

7

 

2. Máy in

01 chiếc

7

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

10

III

Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, (tính cho 01 phòng làm việc)

 

216,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

7

 

2. Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

20

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

01 bộ

1

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Máy photocopy

02 chiếc

150

 

6. Máy fax

01 chiếc

7

 

7. Máy scan

01 chiếc

4

 

8. Điện thoại cđịnh

01 chiếc

0,3

 

9. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

IV

Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)

 

35,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc

01 bộ

20

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

10

Ghi chú:

1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm).

- Quạt.

- Máy sưởi.

- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B, Phụ lục lI).

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan tổ chức, đơn vị.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC HUYN, THÀNH PHỐ
(gọi chung là cấp xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Tiêu chuẩn, định mức

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa
(triệu đồng)

A

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

23,0

 

1. Bbàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

13

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

10

 

1. Bbàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

5

 

2. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

5

B

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

 

 

I

Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã (tính cho 01 người)

 

16,0

 

1. Bbàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

3

 

2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết blưu điện)

01 bộ

13

II

Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)

 

28,3

 

1. Bbàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

6

 

2. Máy in

01 chiếc

7

 

3. Đin thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

10

III

Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)

 

113,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

03 chiếc

9

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

01 bộ

1

 

4. Máy in

01 chiếc

7

 

5. Máy photocopy

01 chiếc

60

 

6. Máy fax

01 chiếc

7

 

7. Máy scan

01 chiếc

4

 

8. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

9. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

20

IV

Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)

 

28,3

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

15

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

3

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

 

4. Các thiết bị khác (nếu cần)

 

10

Ghi chú:

1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:

- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thng điều hòa trung tâm).

- Quạt.

- Máy sưởi.

- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu19/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/07/2017
Ngày hiệu lực10/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/10/2019
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu19/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýHoàng Xuân Ánh
                Ngày ban hành31/07/2017
                Ngày hiệu lực10/08/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/10/2019
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị Cao Bằng