Quyết định 194/1999/QĐ-TTg

Quyết định 194/1999/QĐ-TTg về việc xử lý tài chính cho một số nhà máy đường do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 194/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 194/1999/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI CHÍNH CHO MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐƯỜNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 2813 /BNN-TCKT ngày 05 tháng 8 năm 1999), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 5613 BKH/NN ngày 25 tháng 8 năm 1999), Tài chính (công văn số 4205 TC/TCDN ngày 24 tháng 8 năm 1999 và công văn số 4217 TC/ĐTPT ngày 25 tháng 8 năm 1999) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 776 /CV-NHNN14 ngày 23 tháng 8 năm 1999);
Để tạo điều kiện cho một số nhà máy đường phát triển sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tiêu thụ được sản phẩm, trả được nợ, kinh doanh có hiệu quả,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. áp dụng việc miễn, giảm thuế sử dụng đất xây dựng nhà máy, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu ... đối với một số nhà máy đường theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng với các Bộ, ngành và địa phương cấp giấp chứng nhận ưu đãi đầu tư cho các nhà máy thuộc đối tượng trên để thực hiện.

Điều 2. Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ để sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng theo hướng cho phép điều chỉnh giảm 50% mức thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đường và áp dụng mức thuế giá trị gia tăng bằng 0% đối với sản phẩm sử dụng phế liệu, phụ phẩm của nhà máy đường (phân vi sinh, ván ép, thức ăn chăn nuôi, nấm, cồn, điện,... sử dụng nguồn nguyên liệu là bã mía, bã bùn, mật rỉ).

Điều 3. Đối với vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia mà các nhà máy đường đã vay với lãi suất 1,1%/tháng được áp dụng mức lãi suất 0,81%/tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999 và được áp dụng mức lãi suất theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

Đối với các khoản vay theo lãi suất thương mại để đầu tư (kể cả nợ vay bắt buộc) và các khoản vay tiếp tục đầu tư để hoàn thành dự án cũng được áp dụng mức lãi suất 0,81%/tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999 và mức lãi suất theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Phần chênh lệch giữa mức lãi suất thương mại và mức lãi suất này được ngân sách Nhà nước cấp bù cho nhà máy đường do Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể.

Các Tổ chức cho vay căn cứ vào khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ thực tế của từng nhà máy, sau khi đã ưu tiên trả nợ vay nước ngoài theo hợp đồng vay vốn, để điều chỉnh thời gian vay vốn của các nhà máy đường theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay và hiệu quả dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm, trong đó có 5 năm ân hạn đối với vốn vay tín dụng theo kế hoạch Nhà nước và không quá 15 năm, trong đó 7 năm ân hạn đối với vốn vay từ nguồn của Ngân hàng Phát triển châu á (ADB).

Điều 4. Phần chênh lệch tăng thêm của giá trị thiết bị nhập ngoại do biến động tỷ giá giữa đồng Đô la Mỹ với đồng Việt Nam được xem xét hỗ trợ theo nguyên tắc quy định tại điểm e Điều 2 Quyết định số 802/TTg ngày 24 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý tồn tại về mở thư tín dụng; giao Bộ Tài chính kiểm tra và xác định cụ thể về số lỗ phát sinh do rủi ro về tỷ giá, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 5. Bộ Tài chính cấp vốn lưu động cho các nhà máy đường hoạt động theo quy định hiện hành kể từ năm 1999.

Điều 6. Quyết định này chỉ áp dụng cho một số nhà máy đường có danh sách kèm theo và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 7. Bộ trưởng các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có nhà máy đường, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

DANH SÁCH

CÁC CÔNG TY, NHÀ MÁY ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/1999/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1999)

TT

Tên Công ty, nhà máy đường mới

Thuộc tỉnh

1

Công ty mía đường Tuyên Quang

Tuyên Quang

2

Công ty đường Sơn Dương, Tuyên Quang (thuộc TCT mía đường I)

Tuyên Quang

3

Công ty đường Linh Cảm (thuộc TCT mía đường I)

Hà Tĩnh

4

Công ty mía đường Cao Bằng

Cao Bằng

5

Công ty mía đường Sơn La

Sơn La

6

Công ty mía đường Hòa Bình

Hòa Bình

7

Công ty đường-rượu-bia Việt Trì (thuộc TCT mía đường I)

Phú Thọ

8

Công ty đường Nông Cống (thuộc TCT mía đường I)

Thanh Hóa

9

Phân xưởng 2, Công ty đường Lam Sơn (thuộc TCT mía đường I)

Thanh Hóa

10

Xí nghiệp đường rượu Sông Con (thuộc Công ty mía đường Nghệ An)

Nghệ An

11

Công ty đường Quảng Bình (thuộc TCT mía đường I)

Quảng Bình

12

Nhà máy đường Quảng Nam (thuộc Công ty lương thực và CNTP)

Quảng Nam

13

Nhà máy đường Quảng Ngãi mở rộng (thuộc CT đường Quảng Ngãi)

Quảng Ngãi

14

Nhà máy đường Nam Quảng Ngãi (thuộc CT đường Quảng Ngãi)

Quảng Ngãi

15

Công ty đường Bình Định

Bình Định

16

Công ty mía đường Tuy Hòa (thuộc TCT mía đường II)

Phú Yên

17

Nhà máy đường Cam Ranh (thuộc Công ty đường Khánh Hòa)

Khánh Hòa

18

Nhà máy đường Ninh Hòa (thuộc Công ty đường Khánh Hòa)

Khánh Hòa

19

Nhà máy đường Bình Thuận

Bình Thuận

20

Công ty mía đường tỉnh Kon Tum

Kon tum

21

Công ty mía đường Đắk Lắk

Đắk Lắk

22

Công ty mía đường 333 (thuộc Tổng công ty cà phê Việt Nam)

Đắk Lắk

23

Công ty mía đường Trị An

Đồng Nai

24

Nhà máy đường thô Tây Ninh (thuộc Công ty đường Biên Hòa)

Tây Ninh

25

Công ty đường Bến Tre

Bến Tre

26

Nhà máy đường Phụng Hiệp (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ)

Cần Thơ

27

Xí nghiệp đường Vị Thanh (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ)

Cần Thơ

28

Công ty mía đường Sóc Trăng

Sóc Trăng

29

Công ty mía đường Kiên Giang

Kiên Giang

30

Công ty đường Thới Bình

Cà Mau

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 194/1999/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu194/1999/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/09/1999
Ngày hiệu lực23/09/1999
Ngày công báo31/10/1999
Số công báoSố 40
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 194/1999/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu194/1999/QĐ-TTg
              Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
              Người kýNguyễn Tấn Dũng
              Ngày ban hành23/09/1999
              Ngày hiệu lực23/09/1999
              Ngày công báo31/10/1999
              Số công báoSố 40
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật18 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường

                    • 23/09/1999

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 31/10/1999

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 23/09/1999

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực