Quyết định 1982/QĐ-UBND

Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên

Nội dung toàn văn Quyết định 1982/QĐ-UBND 2009 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Tài nguyên Môi trường Thái Nguyên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1982/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 19 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tổ chức việc rà soát TTHC tại bộ, ngành, địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này bộ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, gồm có 79 TTHC, thuộc các lĩnh vực:

- Tài nguyên nước: 10 TTHC.

- Tài nguyên khoáng sản: 24 TTHC.

- Bảo vệ môi trường: 13 TTHC.

- Quản lý đất đai: 32 TTHC.

(Có danh mục các thủ tục hành chính kèm theo)

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhập để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ những thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết đinh này, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ công tác thực hiện đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đối tượng khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TCTCT cải cách TTHC của TTg Chính phủ (B/c);
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4 (T/h);
- Lưu: VT, NC, TCT30.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Tài nguyên Nước

1

Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất

2

Cấp phép khai thác sử dụng nước dưới đất

3

Cấp phép khai thác sử dụng nước mặt

4

Cấp phép thăm dò nước dưới đất

5

Cấp phép xả nước thải vào nguồn nước

6

Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.

7

Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

8

Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.

9

Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

10

Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

II. Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản

1

Cấp giấy phép chế biến khoáng sản

2

Cấp giấy phép khai thác khoáng sản

3

Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

4

Xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản

5

Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

6

Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản

7

Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản

8

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

9

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

10

Xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản

11

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

12

Cấp gia hạn chế biến khoáng sản

13

Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

14

Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

15

Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản rắn

16

Hồ sơ thẩm định, xét phê duyệt trữ lượng khoáng sản

17

Tiếp tục quyền chế biến khoáng sản

18

Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản

19

Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản

20

Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản

21

Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

22

Trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản

23

Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản

24

Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản

III. Lĩnh vực Quản lý Môi trường

1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường – Báo cáo ĐTM)

2

Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược – Báo cáo ĐMC)

3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)

4

Xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước khi đi vào hoạt động chính thức

5

Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường

6

Xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt

7

Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

8

Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại

9

Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại

10

Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)

11

Điều chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại

12

Điều chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại

13

Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu

IV. Lĩnh vực Đất đai

1

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép

2

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

3

Gia hạn sử dung đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

4

Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất mà chưa giải phóng mặt bằng

5

Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng.

6

Giao đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.

7

Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai

8

Thuê đất trong trường hợp quỹ đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

9

Thuê đất trong trường hợp quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

10

Chuyển hình thức từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

11

Thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế.

12

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

13

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

14

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh

15

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất.

16

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chía tách hoặc sáp nhập được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.

17

Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính

18

Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

19

Đăng ký chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

20

Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

21

Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

22

Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng góp vốn cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

23

Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

24

Đăng ký nhận, cho quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

25

Đăng ký nhận thừa kế cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

26

Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

27

Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

28

Đăng ký xóa thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

29

Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

30

Đăng ký xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

31

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

32

Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

I. Lĩnh vực Tài nguyên Nước

1. Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

+ Bản sao có công chứng Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền.

+ Bản tường trình năng lực kỹ thuật theo mẫu quy định

+ Báo cáo kết quả các công trình thực hiện trong 2 năm.

- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 700.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ

+ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban hành Quy định về việc Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

2. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất.

+ Đề án khai thác nước dưới đất;

+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến l/25.000; Theo hệ toạ độ VN 2000;

+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dưới 200m3 /1 ngày đêm: 200.000 đồng/ 1 Đề án, Báo cáo từ 200m3 đến dưới 500m3 /1 ngày đêm: 550.000 đồng/ 1 Đề án. Báo cáo từ 500m3 đến dưới 1000m3 /1 ngày đêm: 1.300.000đ/ 1 Đề án. Báo cáo từ 1000m3 đến dưới 3000m3/1 ngày đêm: 2.500.000đ/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất.

- Yêu cầu , điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

+ Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến l/25.000; Theo hệ toạ độ VN2000;

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Dưới 0,1m3 /giây: 300.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3 / giây: 900.000 đồng/ 1 Đề án.; Từ 0,5m3 đến dưới 1m3 / giây: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1m3 / giây: 4.000.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

4. Thủ tục Cấp phép giấy thăm dò nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.

+ Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/1 ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Dưới 200m3 /ngày đêm: 200.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 700.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 1000m3 /ngày đêm: 1.700.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3 /ngày đêm: 3.000.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.

5. Thủ tục Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

+ Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;

+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

+ Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000; Theo hệ toạ độ VN 2000;

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Dưới 100m3 /ngày đêm: 300.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 900.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 2000m3 /ngày đêm: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 2000m3 /ngày đêm: 4.000.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Công văn yêu cầu các đơn vị xử lý nước thải, trước khi thải ra môi trường phải đạt tất cả các chỉ tiêu nước thải công nghiệp theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN5945:2005), mới đủ điều kiện cấp giấy phép;

+ Kết quả mẫu nước thải đã qua xử lý để làm cơ sở cấp giấy phép xả nước thải chỉ được chấp nhận khi có sự giám sát lấy mẫu của phòng quản lý TNN & KTTV(Sở TN & MT).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

+ Công văn số: 1472/UBND–TNMT, ngày 15/9/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v Kiểm tra, Đôn đốc các đơn vị xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường;

+ Công văn số: 3052/STNMTTN ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v; Thẩm định Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

6. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.

+ Giấy phép khai thác nước dưới đất đã được cấp.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép.

+ Đề án Khai thác nước bổ xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dưới 200m3 /ngày đêm: 100.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 350.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 1000m3 /ngày đêm: 850.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3 /ngày đêm: 1.500.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 50.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

7. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

+ Giấy phép xả nước thải đã được cấp.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy xả nước thải

+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép.

+ Đề án xả nước thải bổ xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dưới 100m3 /ngày đêm:150.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 450.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 2000m3 /ngày đêm: 1.000.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 2000 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 50.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Yêu cầu , điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

8. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.

+ Giấy phép khai thác nước dưới đất đã được cấp.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép.

+ Đề án Khai thác nước bổ xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dưới 0,1m3 /giây: 150.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3 / giây: 450.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,5m3 đến dưới 1m3 / giây: 1.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1m3 / giây: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 50.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

9. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

+ Bản sao Giấy phép hành nghề đã được cấp.

+ Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò,khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp.

+ Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a,b vàc của khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:

+ Bản sao công chứng các văn bằng chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.

+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (theo mẫu 01c kèm theo quy định này) của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 350.000 đồng/ 1 Hồ sơ

+ Lệ phí cấp giấy : 50.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban hành Quy định về việc Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.

10. Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Quản lý tài nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

+ Giấy phép thăm dò đã được cấp.

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép.

+ Đề án thăm dò bổ sung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dưới 200m3 /ngày đêm: 100.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 350.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 1000m3 /ngày đêm: 850.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3 /ngày đêm: 1.500.000 đồng/ 1 Đề án.

+ Lệ phí cấp giấy : 50.000 đồng/1 giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tài nguyên Nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.

+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.

II. Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản

1. Thủ tục Cấp giấy phép chế biến khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin chế biến khoáng sản.

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài;

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Thời hạn giải quyết: 130 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép : 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chế biến khoáng sản

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

+ Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).

2. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; (Việc cấp giấy phép khai thác khoảng sản trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 l Luật Khoáng sản và trong trường hợp khai thác khoáng sản ở khu vực đã được điều tra, đánh giá không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia quy định tại điểm b khoản l Điều 56 của Luật Khoáng sản thì hồ sơ không bao gồm QĐ phê duyệt trữ lượng).

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;( Nay thay thế bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế cơ sở kèm theo Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, thẩm định TK cơ sở của ngành chức năng quản lý theo quy định).

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tồ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

- Thời hạn giải quyết: 130 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 4.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

+ Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).

3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản.

+ Đề án đóng cửa mỏ, bãi thải mỏ, Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, bãi thải mỏ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt, văn bản thẩm định thiết kế khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

- Thời hạn giải quyết: 130 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 500.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

+ Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).

4. Thủ tục Xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin thăm dò (khảo sát) khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khảo sát;

+ Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn tài chính;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng nhà nước của tổ chức xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản.

- Thời hạn giải quyết: 130 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

5. Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

- Thời hạn giải quyết: 130 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

6. Thủ tục Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

Trường hợp xin cấp lại giấy phép thăm dò quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoáng sản và khoản 3 Điều 49 của Nghị định số này, hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản;

+ Báo cáo kết quả thăm đò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;

+ Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

7. Thủ tục Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực củacông chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Việc chuyển nhượng quyền chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

8. Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;

+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

9. Thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng; (Mẫu số 05)

+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.Việc chuyển nhượng quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

10. Thủ tục Xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn.

(Thực hiện gửi trước khi hết hạn GP khảo sát 30 ngày).

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 500.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

11. Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;

+ Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy phép được cấp trước đó.

Trong trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia đoạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

12. Thủ tục Cấp gia hạn chế biến khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn (trả lại) giấy phép chế biển khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả hoạt động chế biển khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.

Trong trường lợp giấy phép chế biến khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản trực tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời tổ chức xin gia hạn về lý do giấy phép không được gia hạn

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn xin gia hạn (trả lại) giấy phép chế biển khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

13. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (30) ngày, bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.

Trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

14. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; các khoản đóng góp với địa phương, nộp nghĩa vụ ngân sách; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác tận thu.

Trong trường hợp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 250.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

15. Thủ tục Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản rắn

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Tờ trình đóng cửa mỏ;

+ Đề án đóng cửa mỏ

+ Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đề án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân trong nước, không quá 30 ngày của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc có liên quan có bên nước ngoài, cơ quan tiếp nhạn phải hoàn thành việc tổ chức thẩm định, kiểm tra thực địa, thu thập ý kiến của cơ quan có liên quan, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có văn bản bổ sung, sửa chữa đề án.

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ khi nhận được báo cáo về việc đã hoàn thành đề án đóng của mỏ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm chủ trì tổ chức nghiệm thu kết qủa thực hiện đề án đóng cửa mỏ và thông báo kết quả nghiệm thu bằng văn bản đến cơ quan hữ quan ở trung ương và địa phương

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định .

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Quyết định số 1456/QĐ-ĐCKS ngày 04/9/1997 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành “ Quy chế đóng cửa mỏ khoáng sản rắn”.

16. Thủ tục Hồ sơ thẩm định, xét phê duyệt trữ lượng khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 04 bộ gồm:

+ Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản. Mẫu Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 14/ 2006/QĐ- BTNMT ngày 08/9/2006.

+ Đề án thăm dò và Bản sao giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nước.

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

+ Báo cáo tóm tắt theo nội dung quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 14/ 2006/QĐ- BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục

trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản

trong báo cáo thăm dò khoáng sản

(Bốn bộ tài liệu, trong đó có ba bộ bản in và một bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan)

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: Thấp nhất 4.000.000 đồng/1giấy phép. Tuỳ thuộc vào chi phí thăm dò của đề án, có tỷ lệ thu theo quy định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Quyết định số 14/ 2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản;

+ Quyết định số số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tàì chính quy định về chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

17. Thủ tục Tiếp tục quyền chế biến khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản.

+ Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế;

+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.

Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được thể hiện bằng việc cấp giấy phép chế biến khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 1.000.000,0 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

18. Thủ tục Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.

+ Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kê quyền khai thác khoáng sản;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế;

+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.

Việc cho phép tiếp ,tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai ,thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

19. Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò.

+ Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;

+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế.

Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí cấp giấy phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

20. Thủ tục Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn gia hạn (trả lại) giấy phép chế biến khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định .

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn gia hạn (trả lại) giấy phép chế biến khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

21. Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).

+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép

+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

22. Thủ tục Trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn trả lại giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trả lại giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

23. Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).

+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;

+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

24. Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ

+ Phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

+ Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;

+ Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

III. Lĩnh vực Môi trường

1. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường – Báo cáo ĐTM).

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (UBND tỉnh uỷ quyền)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.

+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo ĐTM theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa không tính vào thời gian thẩm định)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM.

+ UBND tỉnh gửi kết quả cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi;

+ 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Chi cục Bảo vệ môi trường;

+ 01 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.

+ Các văn bản pháp lý có liên quan: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh; Giấy tờ về tư cách pháp nhân của chủ dự án, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh có dự án, văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (Dự án khai thác khoáng sản hoặc tuỳ thuộc từng lĩnh vực). Các giấy tờ được đính kèm phụ lục trong báo cáo ĐTM.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐTM)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Dự án có vốn đầu tư trên 100 tỷ : 5.000.000 Đồng/01 báo cáo; Dự án có vốn đầu tư từ 50 tỷ đến 100 tỷ: 4.000.000 Đồng/01 báo cáo; Dự án có vốn đầu tư dưới 50 tỷ: 3.000.000 Đồng/01 báo cáo

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

+ Quyết định số 139/2007/QĐ-UBND 18/1/2007 của UBND tỉnh về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .

2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (Báo cáo ĐMC)

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (UBND tỉnh uỷ quyền)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.

+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo ĐMC theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa không tính vào thời gian thẩm định)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐMC.

+ UBND tỉnh gửi kết quả cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

+ 09 (chín) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa;

+ 09 (chín) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.

Trong trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 09 (chín) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.

+ Các văn bản pháp lý có liên quan .

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐMC)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : Chưa xây dựng mức thu.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (UBND tỉnh uỷ quyền)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.

+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo ĐTM bổ sung theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa không tính vào thời gian thẩm định)

+ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM bổ sung.

+ UBND tỉnh gửi kết quả cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ;

+ 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định;

+ 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó của dự án;

+ 01 (một) bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án;

+ 01 (một) bản báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.

+ Các văn bản pháp lý có liên quan

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐTM bổ sung)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):Chưa xây dựng mức thu.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM bổ sung.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

4. Thủ tục Xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước khi đi vào hoạt động chính thức.

- Trình tự thực hiện:

+ Tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi Cục bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.

+ Chi Cục bảo vệ môi trường tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh cấp giấy xác nhận và gửi kết quả cho chủ dự án.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Một (01) văn bản đề nghị xác nhận;

+ Ba (03) báo cáo việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước khi đi vào hoạt động chính thức.

- Thời hạn giải quyết:

+ 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án;

+ 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án và dự án đủ điều kiện để xác nhận.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có):Chưa xây dựng mức thu.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ thiết kế chi tiết của từng công trình bảo vệ môi trường

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

5. Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.

- Trình tự thực hiện:

+ Tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi Cục bảo vệ môi trường trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế bảo vệ môi trường tại cơ sở.

+ Chủ cơ sở chỉnh sửa và hoàn thiện Đề án theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

+ Chi Cục bảo vệ môi trường trình lãnh đạo Sở Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.

+ Bảy (07) bản đề án bảo vệ môi trường được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ chức, cá nhân và đóng dấu ở trang phụ bìa.

+ Một (01) bản sao của một trong các loại: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư ; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

+ Một (01) bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối đa không quá hai lăm (25) ngày làm việc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có):Chưa xây dựng mức thu.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư).

6. Thủ tục Xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.

- Trình tự thực hiện:

+ Tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi Cục bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế bảo vệ môi trường tại cơ sở

+ Chi Cục bảo vệ môi trường trình lãnh đạo Sở ký giấy xác nhận hoàn thành các nội dung đề án bảo vệ môi trường và gửi kết quả cho chủ cơ sở.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Một (01) văn đề nghị xác nhận hoàn thành đề án bảo vệ môi trường;

+ Ba (03) báo cáo việc hoàn thành các nội dung và yêu cầu của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.

+ Ba (03) bộ kết quả phân tích mẫu chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả phân tích mẫu chất thải.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hồ sơ thiết kế chi tiết các công trình bảo vệ môi trường sau khi đã xây dựng hoàn chỉnh.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;

+ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư).

7. Thủ tục Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ nguồn thải CTNH nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH tại chi cục Bảo vệ môi trường

+ Chi cục bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn chỉnh sửa nếu cần (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp sổ

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình Giám đốc sở cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNT

+ Trả sổ chủ nguồn thải và cấp

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ

+ + Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại).

+ Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

+ Giấy đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, chứng nhận đầu t

+ Phương án quản lý lưu giữ CTNH

- Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.

8. Thủ tục Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại.

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ vận chuyển CTNH nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện được phép hành nghề tại cơ sở xin cấp phép.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp phép.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Giám đốc sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề.

+ Trả giấy phép hành nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ

+ Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương.

+ Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng

+ Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH, gồm các nội dung sau:

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở

+ Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

+ Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trên các phương tiện, thiết bị).

+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển).

+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển)

+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào tạo tự tổ chức).

+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

+ Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu huỷ có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp.

+ Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết),

* Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề đóng dấu xác nhận

- Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có đăng ký hành nghề vận chuyển hàng hoá trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; hoặc có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận.

Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phương tiện vận chuyển đã được đăng ký lưu hành;

b) Phương tiện vận chuyển được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;

c) Đối với phương tiện vận chuyển CTNH có tính nguy hại cao thì phải được trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS);

d) Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH;

đ) Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707- 2000 về “Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.

+ Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở, đặc biệt là khu vực vệ sinh phương tiện, bãi tập kết phương tiện, khu vực trung chuyển, lưu giữ tạm thời hoặc phân loại CTNH (nếu có).

+ Có ít nhất một cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương.

+ Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch sau:

a) Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;

b) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;

c) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe;

d) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;

đ) Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố;

e) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở khi chấm dứt hoạt động

+ Có hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với các chủ xử lý, tiêu huỷ

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại;

9. Thủ tục Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại.

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH nộp hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở xin cấp phép, tổ chức họp hội đồng chuyên gia nếu cần (nếu cần).

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm tra thực tế lại (nếu cần)

+ Tham mưu Giám đốc sở trình lãnh đạo UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề

+ Trả giấy phép hành nghề, Hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ

+ Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác.

+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương

+ Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng

+ Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu huỷ CTNH

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở.

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở .

+ Lý lịch trích ngang của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

+ Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị)

+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường .

+ Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH

+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở)

+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở).

+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào tạo tự tổ chức).

+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

+ Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết)

* Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH đóng dấu xác nhận

- Thời hạn giải quyết: 61 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.

+ Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan

+ Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn

+ Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường

+ Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.

10.Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ nguồn thải CTNH nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH tại chi cục Bảo vệ môi trường

+ Chi cục bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn chỉnh sửa nếu cần (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp sổ

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình Giám đốc sở cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNT

+ Trả sổ chủ nguồn thải CTNH đã điều chỉnh cho cơ sở tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ

+ Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại).

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH đã cấp (bản chính)

+ Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

+ Giấy đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, chứng nhận đầu tư…

+ Phương án quản lý lưu giữ CTNH.

- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.

11.Điều chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại.

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ vận chuyển CTNH nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện được phép hành nghề tại cơ sở xin cấp phép.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm tra thực tế lại.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Giám đốc sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề (giữ nguyên mã số QLCTNH, huỷ bỏ hiệu lực giấy phép cũ)

+ Trả giấy phép hành nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ

+ Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh giấy phép) và các giấy tờ kèm theo bao gồm:

* Các loại giấy tờ có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có) gồm:

+ Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới

+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương

+ Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng

+ Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở

+ Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan

+ Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trên các phương tiện, thiết bị)

+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường

+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển)

+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển)

+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào tạo tự tổ chức)

+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động

+ Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu huỷ có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp

* Các giấy tờ văn bản liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép QLCTNH của chủ vận chuyển chất thải nguy hại

+ Bản sao Giấy phép QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Báo cáo việc thực hiện các kế hoạch nêu tại điểm 8 đến điểm 11 ở trên trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao tất cả các báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có thẩm quyền và trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết),

* Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH đóng dấu xác nhận

b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có đăng ký hành nghề vận chuyển hàng hoá trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; hoặc có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận.

Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phương tiện vận chuyển đã được đăng ký lưu hành;

b) Phương tiện vận chuyển được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;

c) Đối với phương tiện vận chuyển CTNH có tính nguy hại cao thì phải được trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS);

d) Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH;

đ) Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707- 2000 về “Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.

+ Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở, đặc biệt là khu vực vệ sinh phương tiện, bãi tập kết phương tiện, khu vực trung chuyển, lưu giữ tạm thời hoặc phân loại CTNH (nếu có).

+ Có ít nhất một cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương.

+ Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch sau:

a) Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;

b) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;

c) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe;

d) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;

đ) Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố;

e) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở khi chấm dứt hoạt động

+ Có hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với các chủ xử lý, tiêu huỷ

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại;

12.Điều chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại

- Trình tự thực hiện:

+ Chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH nộp hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở xin cấp phép, tổ chức họp hội đồng chuyên gia nếu cần (nếu cần).

+ Chi cục Bảo vệ môi trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm tra thực tế lại (nếu cần)

+ Tham mưu Giám đốc sở trình lãnh đạo UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề

+ Trả giấy phép hành nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ:03 bộ

+ Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép) và các giấy tờ kèm theo gồm:

* Các loại giấy tờ có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có) gồm

+ Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác.

+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương

+ Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng

+ Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu huỷ CTNH

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở.

+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở .

7. Lý lịch trích ngang của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

+ Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị)

+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường .

+ Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH

+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở)

+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở).

+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào tạo tự tổ chức).

+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

* Các giấy tờ văn bản liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép QLCTNH của chủ xử lý chất thải nguy hại:

+ Bản sao Giấy phép QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh).

+ Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch nêu tại điểm 9 đến điểm 13 ở trên trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao tất cả các báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có thẩm quyền trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).

+ Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết)

* Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH đóng dấu xác nhận

- Thời hạn giải quyết: 61 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.

+ Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan

+ Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn

+ Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường

+ Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành danh mục CTNH

+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.

+ TCVN 6705 – 2000 Chất thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.

13. Thủ tục Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.

- Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân đủ điều kiện gửi hồ sơ đến Chi cục bảo vệ môi trường (BVMT);

+ Chi cục BVMT tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;

+ Chi cục BVMT tiến hành kiểm tra các điều kiện về bảo vệ môi trường tại kho bãi, cơ sở sản xuất của đơn vị xin cấp giấy xác nhận;

+ Trình hồ sơ đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.

Hoặc:

Trình Giám đốc sở văn bản từ chối cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đối với các hồ sơ không đủ điều kiện theo qui định.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu;

+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu;

+ Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường;

+ Có đủ năng lực xử lý các tạp chất đi kèm với phế liệu nhập khẩu.

+ Có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

+ Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

+ Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu.

IV.Lĩnh vực Đất đai

1. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký chuyển mục đích và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí địa chính : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai chuyển mục đích sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký Đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ và chuyển 01 bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất để trích sao gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính. Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức (bản sao)

+ Dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan thẩm quyền phê duyệt (công chứng).

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. (không kể thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.500.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

3. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ và chuyển 01 bộ hồ sơ sang Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trích sao hồ sơ chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin gia hạn sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Hợp đồng thuê đất.

+ Dự án đầu tư bổ sung về sản xuất kinh doanh (đối với trường hợp gia hạn trên 12 tháng).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ trước 06 tháng trước khi hết hạn sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Thủ tục Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất mà chưa giải phóng mặt bằng

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin giao đất.

+ Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Quyết định duyệt phương án đền bù tổng thể giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thông báo chủ trương thu hồi và kết thúc thông báo công khai

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

+ Đối với những dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

5. Thủ tục Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin giao đất.

+ Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

+ Đối với những dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

6. Thủ tục Giao đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm

+ Đơn xin giao đất.

+ Trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng an ninh hoặc Quyết định phê duyêt quy hoặc vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

+ Văn bản đề ghị của Bộ Quốc phòng, Bộ công an hoặc thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an uỷ nhiệm.

+ Quyết định duyệt phương án tổng thể giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (trong trường hợp đất chưa được giải phóng mặt bằng)

+ Thông báo chủ trương thu hồi và kết thúc thông báo công khai về việc thu hồi đất (trong trường hợp đất chưa được giải phóng mặt bằng).

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

7. Thủ tục Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai .

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm

+ Văn bản trả lại đất của tổ chức hoặc văn bản kết luận của thanh tra.

+ Một trong các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất đai (nếu có).

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có): không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

8. Thủ tục Thuê đất trong trường hợp quỹ đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin thuê đất.

+ Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao)

+ Dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của công chứng nhà nước.

+ Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

+ Đối với những dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.

+ Biên bản bàn giao mốc quy hoạch.

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm giấy tờ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc Quyết định phê duyệt phương án đền bù và giải phóng mặt bằng (trong trường hợp được phép thu hồi).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin thuê đất;

+ Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

9. Thủ tục Thuê đất trong trường hợp quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin thuê đất.

+ Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao)

+ Dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của công chứng nhà nước.

+ Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

+ Bản đồ trích lục hoặc trích đo khu đất.

+ Đối với những dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.

+ Biên bản bàn giao mốc quy hoạch.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin thuê đất;

+ Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

10. Thủ tục Chuyển hình thức từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:

+ Đơn xin đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

+ Hợp đồng thuê đất.

- Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí địa chính : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

11. Thủ tục Thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.

+ Phòng Đăng ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin thuê đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao)

+ Dự án đầu tư hoặc bản sao chứng nhận đầu tư có công chứng của nhà nước.

+ Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

+ Hợp đồng thuê lại đất hoặc Quyết định giao lại đất.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản tự kê khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (mẫu 05).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

13. Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : không

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

14. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Một trong các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất đai (nếu có).

+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Quyết định số của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình.

+ Bản sao Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích đất quốc phòng , an ninh. Hoặc Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng ổn định và không tranh chấp.

- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu , điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

15. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Một trong các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất đai (nếu có).

+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Quyết định của UBND tỉnh V/v xử lý đất của tổ chức (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

16. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chía tách hoặc sáp nhập được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Một trong các loại văn bản gồm Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

17. Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSD đất

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

+ Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.

- Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ- UBND V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

18. Thủ tục Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ- UBND V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

19. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 180.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí địa chính : 20.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Thông tư số 30/2005/ TTLT- BTC- BTNMT ngày 18/4/2005 về Hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

20. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 180.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí địa chính : 20.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Thông tư số 30/2005/ TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 về Hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

21. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; Quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc Quyết định của Toà án nhân dân, Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

22. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng góp vốn cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Văn bản thỏa thuận xử lý hợp đồng góp vốn.

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

23. Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Văn bản thỏa thuận xử lý hợp đồng thế chấp.

+ Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

24. Thủ tục Đăng ký nhận, cho quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc Quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

25. Thủ tục Đăng ký nhận thừa kế cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm

+ Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

26. Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm

+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp

+ Văn bản uỷ quyền (nếu có)

+ Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

27. Thủ tục Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý hợp đồng thuê đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

28. Thủ tục Đăng ký xóa thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn yêu cầu xoá thế chấp.

+ Văn bản uỷ quyền (nếu có)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

29. Thủ tục Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:

+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí đăng ký : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

30. Thủ tục Đăng ký xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trường hợp xoá đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do không thay đổi thửa đất).

+ Trường hợp xoá đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất) thì thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thay đổi thửa đất) hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho pháp nhân mới (đối với trường hợp có thay đổi thửa đất); trường hợp bên góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cấp cho bên đã góp vốn và gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;

+ Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng lúc với chấm dứt góp vốn nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định.

+ Văn phòng Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:

+ Hợp đồng chấm dứt góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính)

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có): không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

31. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định .

+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Một trong các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất đai (nếu có).

+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

+ Ý kiến của Sở Nội Vụ, Hôi phật giáo cấp tỉnh hoặc giáo xứ.

+ Ý kiến của cấp xã, phường, thị trấn nơi cơ sở Tôn giáo xử dụng đất.

+ Danh sách ban hộ tự có xác nhận của UBND xã.
 - Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.

+ Lệ phí cấp giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

+ Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

32. Thủ tục Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị thi công nộp hồ sơ nghiệm thu tại phòng Đăng ký Đất đai Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Phòng Đăng ký Đất đai tiến hành xem xét, thẩm định nội dung hồ sơ nghiệm thu, lập Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại “Phòng Đăng ký Đất đai” của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

+ Công văn đề nghị nghiệm thu công trình, sản phẩm.

+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật công trình.

+ Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm.

+ Báo cáo phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với thiết kế kỹ thuật dự toán được duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết các vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm.

- Lệ phí (nếu có): không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

+ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

+ Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1982/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1982/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/08/2009
Ngày hiệu lực19/08/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1982/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1982/QĐ-UBND 2009 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Tài nguyên Môi trường Thái Nguyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1982/QĐ-UBND 2009 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Tài nguyên Môi trường Thái Nguyên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1982/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
                Người kýPhạm Xuân Đương
                Ngày ban hành19/08/2009
                Ngày hiệu lực19/08/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1982/QĐ-UBND 2009 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Tài nguyên Môi trường Thái Nguyên

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1982/QĐ-UBND 2009 thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Tài nguyên Môi trường Thái Nguyên

                        • 19/08/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/08/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực