Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 28/2010/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên và được áp dụng kể từ ngày 31/10/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 24 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/NĐ-CP Pháp lệnh thuế tài nguyên Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung">124/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3327/TTr-STC ngày 18 tháng
11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đất, cát:
a) Đất san lấp: 20.000 đồng/m3;
b) Đất sét làm gạch: 48.000 đồng/m3;
c) Cát san lấp: 17.000 đồng/m3;
d) Cát giồng san lấp: 20.000 đồng/m3;
2. Nước thiên nhiên:
a) Nước mặt: 650 đồng/m3;
b) Nước ngầm (giếng khoan, giếng đào): 1.600 đồng/m3.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng
Giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên quy định tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nhưng không trực tiếp khai thác mà thực hiện bán tài nguyên theo từng đợt cho tổ chức, cá nhân khác khai thác; tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không chấp hành đầy đủ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định.
2. Giá tính thuế tài nguyên do đơn vị xác định thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |