Quyết định 2002/QĐ-UBND

Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành

Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 1198/QĐ-UBND 2017 hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 11/04/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam


ỦY BN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2002/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh khóa VIII về Cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 337/SKHĐT-KTN ngày 27/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi áp dụng: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:

- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin, hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại của các huyện, thành phố không thuộc khu vực I.

b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến huy động nguồn lực và quản lý đầu tư các công trình thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.

a) Đối với những công trình đã được giao kế hoạch vốn trước ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt và mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.

b) Đối với những công trình mới thuộc kế hoạch năm 2016 được quyết định giao vốn trước ngày quy định này có hiệu lực thì được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Quyết định này.

3. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh được tính theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh, với mức tối đa cụ thể như sau:

TT

Nội dung hỗ trợ

Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới

Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ ngân sách TW, tỉnh

Xã khu vực I

Xã khu vực II

1

Trụ sở xã

 

 

 

1.1

Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường)

Nhà 02-03 tầng
Diện tích sàn tối thiểu 650m2

2.700 triệu đồng

3.100 triệu đồng

2

Trường học

 

 

 

2.1

Xây mới Phòng học Trường mầm non

Phòng học đạt chuẩn quốc gia

350 triệu đồng/phòng

400 triệu đồng/phòng

2.2

Xây mới Phòng học trường Tiểu học

Phòng học đạt chuẩn quốc gia

250 triệu đồng/phòng

290 triệu đồng/phòng

2.3

Xây mới Phòng học trương THCS

Phòng học đạt chuẩn quốc gia

310 triệu đồng/phòng

360 triệu đồng/phòng

2.4

Xây mới các Phòng chức năng

Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia

3,5 triệu/m2

4 triệu/m2

2.5

Các hạng mục xây mới khác như: nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe...

Theo quy mô thực tế

70% tổng mức đầu tư được phê duyệt

80% tổng mức đầu tư được phê duyệt

3

Trạm Y tế xã

 

 

 

3.1

Xây mới Trạm Y tế xã

Trạm Y tế đạt chuẩn, có từ 10 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe

2.450 triệu đồng

2.800 triệu đồng

3.2

Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương(1)

Ti thiu có 5 phòng chức năng: (i) phòng hành chính; (ii) phòng khám bệnh; (iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; (iv) phòng tiêm thuốc; (v) phòng xét nghiệm); tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe

1.250 triệu đồng

1.400 triệu đồng

4

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

4.1

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn

Từ MD1.5 đến MD3.5

Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 ca UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh

- BTXM GTNT A(*)

- BTXM IV(*)

- BTXM IV(*)

Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh

4.2

Cứng hóa bng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm

Brộng nn, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh

200 triệu đồng/km

280 triệu đồng/km

5

Đường giao thông nội đồng

Tùy điều kiện địa hình, khả năng huy động nguồn lực từ NSNN và cộng đồng dân cư mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp

 

 

5.1

Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ

Từ MD1.5 đến MD3.5

50% đơn giá GTNT

70% đơn giá GTNT

5.2

Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng

Brộng nên, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh

200 triệu đồng/km

280 triệu đồng/km

6

Thủy lợi

 

 

 

6.1

Kiên chóa kênh mương (loại III)

 

 

 

-

Kênh đổ bằng bê tông cốt thép

BxH: 30x40 cm

450 triệu đồng/km

675 triệu đồng/km

BxH: 40x50 cm

540 triệu đồng/km

810 triệu đồng/km

BxH: 50x60 cm

640 triệu đồng/km

945 triệu đồng/km

-

Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông

BxH: 30x40 cm

300 triệu đồng/km

450 triệu đồng/km

BxH: 40x50 cm

400 triệu đồng/km

585 triệu đồng/km

BxH: 50x60 cm

500 triệu đồng/km

720 triệu đồng/km

6.2

Thủy lợi đất màu

 

 

 

-

Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế

Theo thiết kế, dự toán

100% tổng mc đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng

-

Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh)

Theo thiết kế, dự toán

100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng

6.3

Thủy lợi nhỏ

Theo thiết kế, dự toán

70% tng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng

90% tng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng

7

Nghĩa trang nhân dân

Cm mc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ

90% tng mức đầu tư nhưng không quá 600 triệu đồng

100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng

8

Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

8.1

Hộc chứa rác thải (điểm tập kết)

Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh

12,5 triệu đồng

15 triệu đồng

8.2

Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt

Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tnh

90 triệu đồng

110 triệu đồng

9

sở vật chất văn hóa(**)

 

Khu vực đồng bằng

Khu vực miền núi, hải đảo

9.1

Xây mới Hội trường UBND xã hoặc Nhà văn hóa xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng)

- Nhà 1 tng, từ 200 ch ngi trở lên và tối thiểu 3 phòng chức năng đối với xã đồng bng.

- Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã min núi, hải đảo

1.600 triệu đồng

1.000 triệu đồng

9.2

Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá)

Diện tích ti thiu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, có khán đài

700 triệu đồng

800 triệu đồng

9.3

Xây mới Nhà văn hóa thôn

Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bng và từ 50 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh

380 triệu đồng

380 triệu đồng

9.4

 

Nhà Gươl khoảng 100m2

 

450 triệu đồng

9.5

Xây mới khu thể thao thôn

Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước

70 triệu đồng

70 triệu đồng

Ghi chú:

(*) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu Trung tâm xã.

(**) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, phân chia khu vực như sau:

- Khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).

- Khu vực miền núi, hải đảo: Các xã thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).

Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ Nhà văn hóa xã từ ngân sách Trung ương, tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như khu vực đồng bằng.

4. Đối với các công trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức và xã đảo Tam Hải (Núi Thành), Tân Hiệp (Hội An) được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với tổng mức hỗ trợ nêu trên (trừ công trình thủy lợi thuộc mục 6, khoản 3, Điều 1).

5. Đối với các công trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng mới tại Quyết định này.

6. Các hạng mục, công trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm quyền liên quan.

7. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Khoản 3 nêu trên là mức tối đa của ngân sách Trung ương (kể cả vốn Trái phiếu Chính phủ) và ngân sách tỉnh hỗ trợ; mức hỗ trợ kinh phí đầu tư này là căn cứ để các địa phương lập kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn được giao cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương, tỉnh cho các địa phương tùy thuộc vào kế hoạch vốn do Trung ương và tỉnh giao hằng năm cũng như mục tiêu đề ra của Chương trình.

Các địa phương (huyện, thị xã, thành phố và xã) có trách nhiệm bố trí, phần vốn đối ứng để thực hiện theo tỷ lệ quy định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn quy mô tối thiểu tại Quyết định này thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện theo quy định.

8. Trường hợp giá cả nguyên vật liệu trên địa bàn có biến động thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư cho phù hợp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để chỉ đạo, xử lý.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã căn cứ quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng công trình, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm và trung hạn, đồng thời huy động nguồn lực địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác đảm bảo thực hiện đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã xây dựng nông thôn mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- BCĐ Trung ương về Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- UBND các xã xây dựng nông thôn mới (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, VX, KTN, KTTH.
D:\Dropbox\Hai KTTH\Nam 2016\Quyet dinh\Khac\OD ve muc ho tro kinh phi dau tu doi voi mot so cong trinh xay dung ket cau ha tang NTM (CV 337).doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

 



(1) Khoảng cách từ Trạm Y tế xã đến các Bệnh viện này ti đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2002/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2002/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/06/2016
Ngày hiệu lực09/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Đầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2002/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2002/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýĐinh Văn Thu
                Ngày ban hành09/06/2016
                Ngày hiệu lực09/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Đầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam