Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG

Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG năm 2021 về Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng quy hoạch Quốc gia ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG 2021 Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia 2021 2030 tầm nhìn 2050


HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH
QUỐC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 203/QĐ-HĐQHQG

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2020 của Chính ph phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-HĐQHQG ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia về ban hành quy chế hoạt đng ca Hội đồng quy hoạch quốc gia;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch Bộ Kế hoạch và Đầu tư

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Căn cứ Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2020 và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này:

1. Các thành viên Hội đng quy hoạch quốc gia có trách nhiệm tham mưu với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm cht lượng theo quy định của pháp luật có liên quan và đáp ứng tiến độ tại Kế hoạch này.

2. Đơn vị giúp việc Cơ quan thường trực Hội đồng (Vụ Quản lý quy hoạch), Giám đốc Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tng thể quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu trách nhiệm triển khai lập quy hoạch tổng thể quốc gia theo đúng quy định của pháp luật có liên quan và tiến độ Kế hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1520/QĐ-HĐQHQG ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia.

Điều 4. Các Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương;
- Các đơn vị thuộc Bộ KHĐT: VP Bộ, Cục QLĐT, Vụ QLQH, Ban QLTHNVQH, Viện Chiến lược phát triển;
- Lưu: VT, QLQP (2).

TM. HỘI ĐỒNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng

 

KẾ HOẠCH

LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-HĐQHQG ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia)

I. Mục đích và yêu cầu:

1. Mục đích:

Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo nhiệm vụ lập quy hoạch được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2020.

2. Yêu cầu:

a) Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo tính khả thi, hiệu qu, tuân thủ về thời gian, trình tự lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đấu thầu và pháp luật về đầu tư công;

b) Thể hiện rõ sự phân công phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công b quy hoch tổng thể quốc gia theo phân công tại Nghị Quyết số 143/QĐ-NQ ngày 04/10/2020

II. Nhiệm vụ chủ yếu:

Công tác lập quy hoạch tng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:

1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch;

2. Lập, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch;

3. Công bố quy hoạch.

III. Các nhiệm vụ cụ thể và tiến độ thực hiện:

Các hoạt động chủ yếu và tiến độ thực hiện như sau:

TT

Nội dung hoạt động

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Tiến độ thực hin

I

LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH

 

 

Tháng 02/2021- 03/2021

1

Phê duyệt tổng dự toán lập quy hoạch tổng thể quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành có liên quan

Tháng 02/2021

2

Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Tháng 02/2021

3

Lựa chọn đơn vị tư vn lập quy hoạch (tư vấn chính và tư vấn chuyên ngành)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Tháng 02/2021 - 03/2021

II

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH

 

 

Tháng 03/2021- 10/2022

1

Báo cáo lần 1:

- Điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng;

- Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

- Đề xuất các định hướng ưu tiên phát triển.

Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 03/2021 - 06/2021

2

Báo cáo lần 2:

- Hoàn thiện báo cáo lần 1;

- Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội; không gian biển; sử dụng đất; khai thác và sử dụng vùng trời; phân vùng và liên kết vùng; hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

- Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội; hạ tng kỹ thuật; sử dụng tài nguyên quốc gia.

Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 07/2021 - 09/2021

3

Báo cáo lần 3:

- Hoàn thiện báo cáo lần 2;

- Định hướng bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; đề xuất danh mục dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên đầu tư; xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 09/2021 - 11/2021

4

Lập các hợp phần quy hoạch

Đơn vị tư vấn chuyên ngành các hợp phần quy hoạch

Các Bộ, ngành và đơn vị tư vấn chính

Tháng 03/2021 - 08/2021

5

Thẩm định các hợp phần quy hoạch

Các Bộ, ngành

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 09/2021 - 10/2021

6

Báo cáo lần 4: Hồ sơ quy hoạch đã tích hợp các hợp phần và báo cáo môi trường chiến lược

Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 11/2021 - 12/2021

7

Báo cáo lần 5: Ly ý kiến tham gia vào nội dung quy hoạch theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 37/2019/NĐ-CP

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành, địa phương; các tổ chức xã hội- nghề nghiệp; các tổ chức, chuyên gia và cá nhân khác có liên quan

Tháng 12/2021 - 02/2022

8

Hội thảo lấy ý kiến về nội dung quy hoạch tại 03 địa phương khu vực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các địa phương có liên quan

Tháng 02/2022 - 03/2022

9

Báo cáo lần 6: Hoàn thiện báo cáo sau hội thảo để xin ý kiến các Bộ, ngành và địa phương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 02/2022 - 03/2022

10

Báo cáo lần 7: Tiếp thu, hoàn thiện báo cáo 6, trình Hội đồng thm định quy hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Tháng 03/2022 - 04/2022

11

Thẩm định quy hoạch

Hội đồng Thẩm định quy hoạch quốc gia

 

Tháng 04/2022 - 05/2022

12

Báo cáo lần 8: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 05/2022

13

Trình Chính phủ thông qua nội dung quy hoạch

Hội đồng Quy hoạch quốc gia

 

Tháng 06/2022

14

Báo cáo xin ý kiến Bộ Chính trị/ Ban chấp hành Trung ương về nội dung quy hoạch

Chính phủ

 

Tháng 06/2022 - 10/2022

15

Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nội dung quy hoạch

Chính phủ

 

Tháng 07/2022 - 10/2022

16

Trình Quốc hội xem xét, ban hành Nghị quyết phê duyệt quy hoạch

Chính phủ

 

Tháng 10/2022 - 11/2022

III

CÔNG BỐ QUY HOẠCH

 

 

Tháng 11/2022- 12/2022

1

Xây dựng ấn phẩm theo quy định của pháp luật về quy hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Tháng 11/2022

2

Công bố quy hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan

Tháng 12/2022

IV. Tổ chức thc hin

Căn cứ các nhiệm vụ được giao, Vụ trưởng Vụ Qun lý quy hoạch và Giám đốc Ban Qun lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ, đáp ứng nội dung theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04/10/2020.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, đề nghị Thành viên hội đồng quy hoạch quốc gia đề xuất bằng văn bản và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực của Hội đồng quy hoạch quốc gia) tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ LÀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Ông: Lê Quang Mạnh - Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Bà: Nguyễn Thị Phương Hoa - Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Bà: Phan Thị Mỹ Linh - Thứ trưởng Bộ Xây dựng.

4. Ông: Trần Anh Tuấn - Thứ trưng Bộ Nội vụ.

5. Ông: Đỗ Hoàng Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Tài chính.

6. Ông: Nguyễn Ngọc Đông - Thứ trưng Bộ Giao thông vận tải.

7. Ông: Cao Quốc Hưng - Thứ trưởng Bộ Công Thương.

8. Ông: Hà Công Tuấn - Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9. Ông: Trần Văn Tùng - Thứ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ.

10. Bà: Trịnh Thị Thủy - Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

11. Ông: Lê Quân - Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

12. Ông: Phạm Hồng Hải - Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

13. Ông: Phan Chí Hiếu - Thứ trưởng Bộ Tư pháp.

14. Ông: Lê Sơn Hải - Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

15. Ông: Phạm Mạnh Hùng - Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

16. Ông: Lê Quang Cường - Thứ trưởng Bộ Y tế.

17. Thượng tướng: Nguyễn Văn Thành - Thứ trưởng Bộ Công an.

18. Thượng tướng: Nguyễn Phương Nam - Phó Tổng Tham mưu trưng Quân đội nhân dân Việt Nam.

19. Ông: Thái Xuân Dũng - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia, Bộ Ngoại giao./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 203/QĐ-HĐQHQG

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu203/QĐ-HĐQHQG
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/02/2021
Ngày hiệu lực26/02/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 203/QĐ-HĐQHQG

Lược đồ Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG 2021 Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia 2021 2030 tầm nhìn 2050


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG 2021 Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia 2021 2030 tầm nhìn 2050
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu203/QĐ-HĐQHQG
                Cơ quan ban hànhHội đồng quy hoạch quốc gia
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành26/02/2021
                Ngày hiệu lực26/02/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG 2021 Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia 2021 2030 tầm nhìn 2050

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG 2021 Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia 2021 2030 tầm nhìn 2050

                        • 26/02/2021

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/02/2021

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực