Quyết định 205-QĐ

Quyết định 205-QĐ năm 1982 ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước về Thuốc thử Magiê clorua do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 205-QĐ 1tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82


UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 205-QĐ

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1982

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN KHOA HỌC KỸ NHÀ NƯỚC SỐ 205-QĐ NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 1982 BAN HÀNH MỘT TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC.

CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 123-CP ngày 24-8-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tạm thời về việc nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp, nông nghệp;
Xét đề nghị của Tổng cục Hoá chất trong công văn số 837-HC/KT5 ngày 17-9-1981,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82 . Thuốc thử Magiê clorua.

Điều 2.- Tiêu chuẩn trên ban hành để chính thức áp dụng, có hiệu lực từ ngày 1-7-1983 và phải được nghiêm chỉnh chấp hành trong tất cả các ngành, các địa phương có liên quan.

 

Đoàn Phương

(Đã ký)

 

TCVN 3739-82

THUỐC THỬ MAGIÊ CLORUA.

Magie clorua clorua là những tinh thể màu trắng, để ngoài không khí hút ẩm mạnh, dễ tan trong nước và trong rượu;

Công thức hoá học : MgCl2.6H2O

Khối lượng phân tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1961) = 203,31.

1. CHỈ DẪN CHUNG

1.1. Nước dùng trong tiêu chuẩn này phải là nước cất phù hợp với TCVN 2117-77.

1.2. Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại TKHH hoặc TK PT.

1.3. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân

1.4. Các ống so màu phải có kích thước như nhau làm bằng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học.

1.5. Dung dịch so sánh phải chuẩn bị đồng thời trong cùng một điều kiện và cùng thể tích với dung dịch thử.

1.6. Cân mẫu thử trong phép xác định tạp chất với độ chính xác 0,01 g.

1.7. Chất lượng của thuốc thử magie clorua được đánh giá trên cơ sở phân tích các mẫu lấy được ở từng lô hàng.

1.8. Lô hàng là lượng sản phẩm có cùng thỉ tiêu chất lượng được đóng gói trong cùng một loại bao gói và giao nhận trong cùng một đợt.

1.9. Tuỳ thuộc vào số đơn vị bao gói sản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng 1.

1.10. Trên mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 500 g.

 Bảng 1.

Số đơn vị bao gói có trong lô hàng

Số đơn vị bao gói cần lấy mẫu

Từ 2 đến 10

 Từ 11 đến 50

Từ 51 đến 100

Từ 101 đến 500

Từ 501 đến 700

Từ 701 đến 1000

Trên 1000

 2

3

4

5

6

7

1%

 

2.YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Thuốc thử magie clorua phải phù hợp với nhứng chỉ tiêu kỹ thuật và mức quy định trong bảng 2.

 Bảng 2

 

Tên chỉ tiêu

Mức ( % )

Tinh khiết phân tích (TKPT)

Tinh khiết (TK)

1

2

3

1. Hàm lượng magiê clorua MgCl2. H2O không được nhỏ hơn

2. Hàm lượng cặn không tan trong nước không được lớn hơn

3. Hàm lượng cặn không tan trong rượu etylic

4. Độ axit ( tính ra HCl) không được lớn hơn

5. Độ kiềm ( tính ra HCl) không được lớn hơn

6. Hàm lượng muối amoni ( NH4), không lớn hơn

 98,0

0,005

 theo mục 33

0,004

0,01

0,01

 95,0

0,010

theo mục 33

0,004

0,01

0,02

7. Hàm lượng sunfat (SO4), không lớn hơn

8. Hàm lượng phôtphat (PO4), không lớn hơn

9. Hàm lượng bari (Ba), không lớn hơn

10. Hàm lượng sắt (Fe), không lớn hơn

11. Hàm lượng canxi(Ca), không lớn hơn

12. Hàm lượng asen(As), không lớn hơn

13. Hàm lượng kim loại nặng nhóm hydro sunfua ( tính ra Pb), không lớn hơn

 0,01

0,001

0,002

0,0005

0,05

0,0001

0,0005

 0,02

0,002

0,005

0,001

0,10

0,0002

0,0010

 

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Xác định hàm lượng magie clorua

3.1.1 Thuốc thử và dung dịch

Dung dịch đệm I có pH 9,5 410, chuẩn bị theo TCVN 1272-72

Hỗn hợp chỉ thị Eriochrom đen T ( đen đặc biệt ETOO), muối natri của axit crom đen đặc biệt) chuẩn bị theo TCVN 1057-71.

Dung dịch complexom III 0,05 M , chuẩn bị theo TCVN 1272-72

3.1.2 Tiến hành thử

Cân khoảng 0,3 g mẫu chính xác đến 0,0002 g hoà tan trong 100ml nước, thêm 5 ml dung dịch đệm I, ( có pH 9,5 – 10 ), 0,1 g hỗn hợp chỉ thị eriochrom đen T, lắc và chuẩn độ bằng dung dịch complexom III đến khi dung dịch chuyển từ màu tím đỏ sang màu xanh.

3.1.3 Tính kết qưủa

Hàm lượng magiê clorua ( MgCl2. 6 H2O) ( X ), tính bằng phần trăm, theo công thức:

trong đó:

V- số ml dung dịch complexom III 0,05 M, tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng ml.

0,001017- lượng magiê clorua ( MgCl2. 6H2O) tương ứng với 1 ml dung dịch complexon III- 0,05 M tính bằng g/ml.

G- lượng cân mẫu thử, tính bằng g.

3.2. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước

Cân 50 g mẫu, chuyển vào cốc dung tích 250 ml, hoà tan trong 100 ml nước và tiến hành tiếp theo TCVN 3732-82.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng cặn khô không lớn hơn 2,5 mg - đối với loại TKPT

5,0 mg - đối với loại TK

3.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong rượu etylic

3.3.1 Thuốc thử và dung dịch

Rượu etylic 90 %, thêm vào 6,7 ml nước.

3.3.2 Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu và hoà tan trong 50 ml rượu etylic 90 %

Mẫu đạt tiêu chuẩn đối với loại TKPT, dung dịch thử phải trong suốt: đối với loại TK, cho phép dung dịch thử hơi đục

3.4. Xác định độ axit hoặc độ kiềm

3.4.1. Thuốc thử và dung dịch

Bromtimola xanh, chuẩn bị theo TCVN 1057-71;

Nước cất không chứa cacbon dioxit, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Axit clohydric, dung dịch 0,02 N;

Natri hydroxit, dung dịch 0,02 N;

3.4.2 Tiến hành thử

Cân mẫu 5 g mẫu, hoà tan trong 50 ml nước và thêm vào 2 giọt dung dịch bromtimola xanh. Nếu dung dịch có phản ứng kiềm ( màu xanh ) chuẩn độ dung dịch thử bằng dung dịch axit clohydric, ( từ microburet) đến lúc màu của dung dịch chuyển từ xanh sang vàng. Nếu dung dịch có phản ứng axit ( màu vàng), chuẩn độ dung dịch thử ( từ microburet) bằng dung dịch natri hydroxit đến lúc màu của dung dịch chuyển từ vàng sang xanh.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu lượng dung dịch natri hydroxit tiêu tốn trong phép chuẩn độ không lớn hơn 0,25 ml. Lượng dung dịch axit clohydric tiêu tốn trong phép chuẩn độ không lớn hơn 1,25 ml.

3.5. Xác định hàm lượng muối amoni

3.5.1 Thuốc thử và dung dịch : theo TCVN 2311-78

3.5.2. Tiến hành thử

Cân 0,8 g mẫu, chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 96 ml nước, 4 ml dung dịch natri hydroxit, lắc kỹ và để yên một chỗ. Sau khi kết tủa lắng xuống hoàn toàn, lấy cẩn thận 25 ml dung dịch trong suốt ( tương ứng với 0,2 g mẫu ), chuyển vào ống so màu nút mài dung tích 50 ml , thêm nước đến vạch mức, thêm 2 ml thuốc thử Nele, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 5 hút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chưá

0,02 mg NH4- đối với loại TKPT

0,04 mg NH4- đối với loại TK

và 1 ml dung dịch natri hidroxit, 2 ml thuốc thử Netle.

3.6. Xác định hàm lượng sunfat

Cân 0,5 g mẫu hoà tan trong 25 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc ) và tiến hành tiếp theo TCVN 2391-78.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 30 phút dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa

0,05 mg SO4- đối với loại TKPT

0,10 mg SO4 - đối với loại TK

và 1ml dung dịch axit clohidric, 3 ml dung dịch tinh bột, 3 ml dung dịch bari clorua.

3.7. Xác định hàm lượng phốt phát.

Cân 4 g mẫu, hoà tan trong 15 ml nước và tiến hành tiếp theo theo TCVN 2322-78

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu dung dịch so sánh chứa:

0,04 mg PO4 - đối với loại TKPT;

0,08 mg PO4- đối với loại TK;

và 10 ml thuốc thử phốt phát.

3.8. Xác định hàm lượng bari

3.8.1. Thuốc thử và dung dịch

Axit sunfuric, dung dịch 10 %,

Dung dịch chứa bari (Ba), chuẩn bị theo TCVN 1056-71 pha loãng đến 0,1 mg/ ml;

Magiê clorua không chứa bari, chuẩn bị theo cách sau: Cân 15 g mẫu thử chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 45 ml nước, thêm 6 ml dung dịch axit sunfuric và lắc. Sau 18-20 giời, lọc dung dịch. Để chuẩn bị mỗi một dung dịch so sánh, lấy 20 ml dung dịch lọc.

3.8.2. Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 20 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tàn) chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 2 ml dung dịch axit sunfuric, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 1 giờ dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa:

0,10 mg Ba - đối với loại TKPT;

0,25 mg Ba - đối với loại TK

và 20 ml dung dịch magiê clorua không chứa bari, 2 ml dung dịch axit sunfuric.

3.9. Xác định hàm lượng sắt

Dung dịch và thuốc thử theo TCVN 2314-78 ( mục 2.4.1 ).Cân 3 g mẫu hoà tan trong 20 ml nước, chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 3 ml dung dịch axit clohydric, 1 ml dung dịch amoni pesunfat, 4 ml dung dịch amoni thioxianat, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 5 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa:

0,015 mg Fe- đối với loại TKPT

0,030 mg Fe - đối với loại TK

và 3 ml dung dịch axit clohydric, 1 ml dung dịch amoni pesunfat, 4 ml dung dịch amoni thioxianat ( dung dịch chứa sắt Fe, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml)

3.10. Xác định hàm lượng canxi: theo TCVN 2312-78

Trong trường hợp không xác định theo TCVN 2312-78 được thì cho phép dùng phương pháp sau đây.

3.10.1. Thuốc thử và dung dịch

Amoni clorua;

Amoni oxalat, dung dịch 5 %;

Amoniac, dung dịch 10 %;

Magiê clorua, không chứa canxi, chuẩn bị bằng cách sau:

Cân 3 g mẫu chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 120 ml nước, thêm 3 g amoni clorua, đun nóng dung dịch đến sôi. Sau đó thêm vào dung dịch 15 ml dung dịch amoniac, 15 ml dung dịch amoni oxalat, sau 18-20 giờ, lọc dung dịch. Dùng 50 ml dung dịch lọc được để chuẩn bị mỗi một dung dịch so sánh.

Dung dịch chứa canxi (Ca), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,1 mg/ml.

3.10.2. Tiến hành thử

Cân 1 g mẫu, hoà tan trong 50 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc không tàn ) thêm 1 g amoni clorua, đun dung dịch đến sôi. Sau đó thêm vào dung dịch 5 ml dung dịch amoni oxalat, làm lạnh nhanh dung dịch đến khoảng 10 0 C và để yên một chỗ.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 1 giờ dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa:

0,5 mg Ca - đối với loại TKPT;

1,0 mg Ca - đối với loại TK

và 50 ml dung dịch magiê clorua, không chứa canxi, 1g amoni clorua, 5 ml dung dịch amoniac, 5 ml dung dịch amoni oxalat.

3.11. Xác định hàm lượng asen

3.11.1. Thuốc thử, dung dịch và dụng cụ

Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Giấy tẩm chì axetat, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Thiếc ( II ) clorua trong axit clohidric, chuẩn bị như sau :

Cân 2 g thiếc ( II) clorua, chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 500 ml axit clohydric 25 %.

Kẽm kim loại, dạng hạt, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5.10 –6%;

Dung dịch chứa asen ( As), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,001 mg/ml.

Dụng cụ để xác định asen : theo hình 1 .

Hình 1. Dụng cụ để xác định asen

3.11.2. Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 30 ml nước, thêm 30 ml dung dịch thiếc ( II) clorua trong axit clohidric, 5 g kẽm hạt và lắp nhanh dụng cụ lại lắc cẩn thận và để yên một chỗ, sau 1 giờ so sánh màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm hơn màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh chứa:

0,005 mg As - đối với loại TKPT;

0,010 mg As - đối với loại TK

và 30 ml dung dịch thiếc ( II ) clorua trong axit clohidric, 5 g kẽm hạt.

3.12. Xác định hàm lượng kim loại nặng nhóm hidrosunfua

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 40 ml nước và tiến hành tiếp theo TCVN 2310-78.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa :

0,025 mg Pb - đối với loại TKPT

0,050 mg Pb- đối với loại TK

4. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN

4.1 Bao gói

4.1.1 Magiê clorua được đóng gói vào những chai thuỷ tinh miệng rộng nút nhựa hoặc nút xoáy có hai lần nút, hoặc chai nhựa có hai lần nút khối lượng không bì từ 0,5 đến 1 kg. Những chai này phải đóng vào hòm gỗ hoặc cactông vàgắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này.

4.1.2 Các bao gói phải khô sạch, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc thử và được bảo quản ở nơi khô mát.

4.2. Ghi nhãn

Trên mỗi bao gói đựng magie clorua phải gắn nhãn ghi rõ:

Tên Bộ, Tổng cục quản lý cơ sở sản xuất;

Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ;

Tên thuốc thử, công thức hoá học, và khối lượng phân tử

Mức độ tinh khiết;

Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;

Khối lượng không bì.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 205-QĐ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu205-QĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/09/1982
Ngày hiệu lực01/07/1983
Ngày công báo30/09/1982
Số công báoSố 18
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 205-QĐ 1tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 205-QĐ 1tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu205-QĐ
                Cơ quan ban hànhỦy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
                Người kýĐoàn Phương
                Ngày ban hành27/09/1982
                Ngày hiệu lực01/07/1983
                Ngày công báo30/09/1982
                Số công báoSố 18
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 205-QĐ 1tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 205-QĐ 1tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3739-82

                        • 27/09/1982

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/09/1982

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/07/1983

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực