Quyết định 2061/QĐ-UBND

Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2061/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 30 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;

Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày 04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020 và tình hình thực tế triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 506/TTr-SNN ngày 09/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành Trung ương, giao:

1. Thủ trưởng các Sở, ngành tnh phụ trách từng tiêu chí chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt của từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý của ngành; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung ương.

2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020./.

 

 

Nơi nhận:
 - TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

 

B TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh)

I. QUY HOẠCH

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Văn bn áp dụng

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (quy hoạch đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn).

Đạt

Áp dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.2. Có ban hành quy định (quy chế) quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch.

Đạt

II. HẠ TNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2

Giao thông

2.1. Tlệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.

100%

Áp dụng theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.

50%

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.

100% sạch và không lầy lội, trong đó: có 50% cứng hóa.

2.4. Tlệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.

≥ 50%

3

Thủy lợi

3.1. Tlệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chđộng đạt từ 80% trở lên; riêng đối với vùng sản xuất tập trung đạt 100%.

Đạt

Áp dụng theo Quyết định số 69/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.2. Đm bo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Áp dụng theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công thương.

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

≥ 98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, trước mắt đối với các xã gặp khó khăn về huy động nguồn lực, mở rộng quy mô thì tận dụng các điều kiện thực tế đã có cụ thể như sau:

- Đối với các trường học (Mầm non, Tiểu học, THCS) có điểm chính dưới 10 lớp thì có thể bố trí phòng y tế học đường chung với khối hành chính qun trị.

- Đối với trường Mầm non: Phòng dành cho nhân viên bố trí chung phòng hành chính quản trị nhưng vẫn đảm bảo diện tích và thiết bị, đồ dùng làm việc; Bố trí phòng sinh hoạt chung và phòng ngủ nhưng phải đảm bảo đdiện tích, đồ dùng, trang thiết bị phục vụ hoạt động và được trang trí, sắp xếp ngăn nắp, khoa học, đẹp, phù hợp.

- Đối với trường Tiểu học: Bố trí phòng giáo dục nghệ thuật với phòng học ngoại ngữ; Sử dụng phòng học làm phòng họp giáo viên; Bố trí góc truyền thống và hoạt động Đội chung vi phòng thiết bị giáo dục.

- Đối với trường THCS: Phòng học bộ môn theo hướng tổ hợp; Bố trí phòng chung gồm: phòng truyền thống, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; Khu luyện tập thể dục thể thao sử dụng chung trong sân trường nhưng phải đảm bảo vị trí hợp lý tránh ảnh hưởng đến việc học tập ngoài trời và trong phòng học của học sinh; Phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường và phòng họp từng tổ bộ môn sử dụng chung với các phòng học.

* Nhưng về lâu dài tất cả các trường phải đảm bảo đạt đúng theo quy định.

≥ 70%

Áp dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT- CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, ththao của toàn xã:

- Hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi (các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo tối thiểu 100 chỗ ngồi) và phải có ít nhất 02 phòng chức năng gồm: phòng hành chính - Thông tin truyền thanh; phòng đọc sách, báo, thư viện. Tuy nhiên, đối với các xã gặp khó khăn trong huy động các nguồn lực để xây dựng mới hội trường văn hóa đa năng thì tận dụng hội trường UBND xã và phải có ít nhất 200 chngồi và các phòng chức năng. Nhưng lâu dài phải có quy hoạch đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Có sân thể thao phục vụ sinh hoạt thể thao của toàn xã. Về lâu dài phải đảm bảo đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đạt

Áp dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Ghi chú: Các địa phương phải thống nht tên gọi và bảng hiệu: Nhà văn hóa xã, nhà văn hóa ấp

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Đối với xã không có quỹ đất để xây dựng riêng, thì trước mắt sử dụng chung vi khu thể thao của xã và trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ vui chơi, giải trí.

Đạt

6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng, cụ thể:

Có nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên. Riêng ấp các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo từ 50 chỗ ngồi trở lên.

* Đối với các xã gặp khó khăn trong b trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao ấp thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như: nhà sinh hoạt cộng đồng, trụ sở Ban nhân dân ấp, đình, các cơ sở tôn giáo,... để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (khu thể thao có thể xây dựng liên ấp, tối đa 03 ấp). Nhưng lâu dài phải đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn theo qui hoạch được phê duyệt hoặc nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa: Tng diện tích từ 1000m2 và có các bộ phận phụ trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải, hệ thống thoát nước, thiết bị PCCC và có ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa bàn các xã có diện tích chợ dưới 1.000m2 nhưng đảm bảo đầy đcác công trình phụ trợ thì vẫn xem xét, công nhận đạt tiêu chí.

Đạt

Áp dụng theo Quyết đnh số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương

8

Thông tin và truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Áp dụng theo phụ lục Quyết định số 441/QĐ- BTTTT ngày 28/3/2017 BThông tin và Truyền thông

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet.

Đạt

8.3. Có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp; duy trì hoạt động thường xuyên.

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, nhà dột nát; hộ không có đất ở phát sinh trước 03 năm trở lên so với năm xem xét, đánh giá công nhận.

Không

Áp dụng theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.

≥ 70%

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người), cụ thể:

- Năm 2016: ≥ 33 triệu đồng/ngưi/năm;

- Năm 2017: ≥ 37 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2018: ≥ 41 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2019: ≥ 45 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2020: ≥ 50 triệu đồng/người/năm.

Đạt mức quy định hàng năm

Áp dụng theo Công văn số 563/TCTK-XHMT của Tổng cục Thống kê

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều

≤ 4%

Áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh - Xã hội

12

Lao động có việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tui lao động có khả năng tham gia lao động.

≥ 90%

Áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH- KHTC của BLao động Thương binh - Xã hội

13

Tổ chức sản xuất

13.1. Có hợp tác xã hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

Đạt

Áp dụng theo Quyết đnh số 69/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

Đạt

13.3. Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 110 triệu đồng/năm.

Đạt

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14

Giáo dục và đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

Đạt

Áp dụng theo Công văn s 5869/BGDĐT- CSVCTBTH ngày 29/11/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).

≥ 80%

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

≥ 40%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

≥ 86,5%

Áp dụng theo Quyết đnh số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).

≤ 20,5%

16

Văn hóa

16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp Văn hóa và ấp Nông thôn mới.

≥ 70%

Áp dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

16.2. Xã đạt chuẩn xã văn hóa nông thôn mới theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đạt

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch:

 

Áp dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Nước hợp vệ sinh

≥ 95%

- Nước sạch

≥ 65%

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sn, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

100%

17.3. Xây dựng cnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn (Các khu vực công cộng không có hành vi xả nước thi, chất thải rn bừa bãi gây mất mỹ quan; hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ).

Đạt

17.4. Xã có quy hoạch nghĩa trang hoặc xây dựng nghĩa trang liên xã; đối với xã có đông đồng bào dân tộc Khmer có nhà hỏa táng; Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).

Đạt

17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.

Đạt

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch.

≥ 70%

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

≥ 70%

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thcác quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

100%

17.9. Các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn xã phải đảm bảo xanh - sạch - đẹp.

100%

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.

Đạt

Áp dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.

Đạt

18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.

100%

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

Đạt

18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trnhững người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

Đạt

18.7. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã có Nghị quyết và Kế hoạch hằng năm về phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

Đạt

18.8. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.

≥ 85%

18.9. Hoàn thành các chỉ tiêu của cấp trên giao hàng năm.

Đạt

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các ch tiêu nhiệm vụ quốc phòng quân sự địa phương.

Đạt

Áp dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT

19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

Đạt

19.3. Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh.

Đạt

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2061/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2061/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/10/2017
Ngày hiệu lực30/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2061/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2061/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýKim Ngọc Thái
              Ngày ban hành30/10/2017
              Ngày hiệu lực30/10/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020

                • 30/10/2017

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 30/10/2017

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực