Quyết định 2094/QĐ-UBND

Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Quyết định 2094/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xác định hồ sơ vi phạm hành chính phức tạp Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2094/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 12 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số: 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số: 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Thông tư số: 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số: 18/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 326/TTr-STP ngày 28/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Tiêu chí xác định:

Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính được coi là phức tạp nếu đáp ứng được một trong các tiêu chí sau đây:

a) Hồ sơ vụ việc có nhiều nội dung phức tạp cần phải xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà không thuộc trường hợp giải trình;

b) Hồ sơ vụ việc có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực;

c) Hồ sơ vụ việc có tính chất đặc biệt nghiệm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại Đoạn 2, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ và gia hạn thêm thời gian (không quá 30 ngày) để xử lý;

d) Hồ sơ vụ việc mà đối tượng vi phạm là cá nhân, tổ chức nước ngoài;

đ) Hồ sơ vụ việc có nội dung phức tạp, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức;

e) Hồ sơ vụ việc có nhiều văn bản, tài liệu cần có thời gian xác minh, đánh giá hoặc tham gia ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan.

2. Thẩm quyền xác định:

Căn cứ các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các Sở, Ngành, địa phương khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định số: 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số: 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (viết tắt là Nghị định 81/2013/NĐ-CP) có trách nhiệm xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp để làm cơ sở thanh toán cho người trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Mục 3 Điều này.

3. Đối tượng chi và mức chi:

a) Đối tượng chi: Người trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, đánh giá các hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp.

Việc chi hỗ trợ cho người trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp chỉ áp dụng trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính quy định tại Chương II, Nghị định số: 81/2013/NĐ-CP.

b) Mức chi đối với các hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số: 18/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2094/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2094/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/12/2017
Ngày hiệu lực 12/12/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2094/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2094/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xác định hồ sơ vi phạm hành chính phức tạp Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 2094/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xác định hồ sơ vi phạm hành chính phức tạp Bắc Kạn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2094/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Ngày ban hành 12/12/2017
Ngày hiệu lực 12/12/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2094/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xác định hồ sơ vi phạm hành chính phức tạp Bắc Kạn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2094/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xác định hồ sơ vi phạm hành chính phức tạp Bắc Kạn

  • 12/12/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 12/12/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực