Quyết định 2129/QĐ-UBND

Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2129/QĐ-UBND mức thu và phân phối chi phí


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2129/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 15 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ PHÂN PHỐI CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau:

1. Mức thu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án như sau:

- Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ có giá trị dưới 3 (ba) tỷ đồng thì mức chi phí là 2% và số trích thấp nhất là 1.000.000 đồng.

- Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ có giá trị từ 3 (ba) tỷ đồng trở lên thì mức chi phí là 60 triệu đồng cộng (+) 1,5% của phần giá trị bồi thường, hỗ trợ tăng thêm.

2. Tổng số thu tại khoản 1 Điều này được phân phối như sau:

a. Cơ quan chủ trì thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 40%. Số thu này quy thành 100% và phân phối như sau:

- Cơ quan phê duyệt phương án đền bù : 10%.

- Cơ quan trực tiếp báo cáo kết quả thẩm định: 30%.

- Trung tâm Thẩm định Tài chính : 60%.

b. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc tổ chức phát triển quỹ đất (gọi chung là tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư): 60%. Số thu này quy thành 100% và phân phối như sau:

- Kho bạc nhà nước trực tiếp chi trả bồi thường đến từng hộ dân  : 10%.

- Tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 90%.

3. Đối với dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng bồi thường cấp tỉnh) thì mức thu và chi phí được xác định như sau:

a) Phần giá trị bồi thường, hỗ trợ tăng thêm tính từ 3 (ba) tỷ đồng trở lên là 2%. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thành lập Hội đồng bồi thường cấp tỉnh đối với dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ có giá trị trên 3 (ba) tỷ đồng.

b) Mức thu tại điểm a được phân chia như sau:

- Hội đồng bồi thường cấp tỉnh : 0,5% do cơ quan giữ nhiệm vụ thường trực Hội đồng sử dụng làm chi phí hoạt động của Hội đồng.

- Các cơ quan còn lại : 1,5%, việc phân phối chi phí này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2.

4. Mức thu trên không bao gồm chi phí đo đạc lập bản đồ giải thửa phục vụ cho công tác thu hồi đất và giao đất, khoản chi này được lập dự toán riêng theo đơn giá quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp vào dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

5. Trường hợp những dự án không phải thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 2: Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị liên quan sử dụng và quyết toán chi phí tại Điều 1 theo đúng quy định tại Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 3: Quyết định này thay thế Quyết định số 259/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005 của UBND tỉnh An Giang và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. UBND tỉnh ;
- Sở TC, TTPTQĐ, Các BQL DA ĐTXD tỉnh,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, TT Thẩm định TC;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng NC, XDCB, TH;
- Lưu.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Kim Yên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2129/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2129/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/10/2008
Ngày hiệu lực 15/10/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2129/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2129/QĐ-UBND mức thu và phân phối chi phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 2129/QĐ-UBND mức thu và phân phối chi phí
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2129/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Phạm Kim Yên
Ngày ban hành 15/10/2008
Ngày hiệu lực 15/10/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2129/QĐ-UBND mức thu và phân phối chi phí

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2129/QĐ-UBND mức thu và phân phối chi phí

  • 15/10/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/10/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực