Quyết định 22/2013/QĐ-UBND

Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam đã được thay thế bởi Quyết định 07/2018/QĐ-UBND mức trích kinh phí mức chi bồi thường hỗ trợ và tái định cư Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 20/04/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2013/QĐ-UBND

Nam, ngày 26 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN, MỨC TRÍCH KINH PHÍ, NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định b sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái đnh cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và phát trin nông thôn, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giao thông vận tải; Ban quản lý xây dựng công trình trọng điểm tỉnh; Ban quản lý Khu đô thị mới; Ban quản lý Khu đô thị Đại học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU; TT HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các tổ chức đoàn thể của tỉnh;
- Website Hà Nam, Đài PTTH tỉnh, TT Công báo;
- u VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Mai Tiến
Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ NGUỒN, MỨC TRÍCH KINH PHÍ, NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy định này quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện; Ban giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện, thành phố được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).

2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập dự toán, thẩm định, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguồn và mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

1. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số kinh phí bi thường, htrợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án, cụ thể:

a) Mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Mức trích 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiu dự án.

b) Các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, trường hợp dự toán đã được phê duyệt theo mức trích nêu tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không đủ để chi theo thực tế thì Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bổ sung, thẩm định và trình UBND huyện, thành phxem xét phê duyệt bổ sung dự toán.

2. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích lập tại khoản 1 Điều này được coi là 100% và được phân chia như sau:

a) 94% cho Tổ chức được giao thực hiện bi thường, htrợ và tái định cư để chi cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

b) 5,5% cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (cấp huyện, thành phố) để chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chi cho công tác thm định phương án bồi thưng, hỗ trợ và tái định cư.

c) 0,5% cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện công tác thẩm định dự toán kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 4. Nội dung chi, mc chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

1. Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn của Nhà nước thì thực hiện theo chế độ hiện hành.

2. Các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, thực hiện như sau:

a) Chi tuyên truyền, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế - xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự án.

b) Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại bao gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai; xác định diện tích đất, kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại vi từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác v.v...

c) Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu ban đầu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bi thường, thông báo công khai phương án bồi thường.

d) Chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

đ) Chi phục vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.

g) Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có): Trường hợp phải thuê nhân công để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Mức chi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g nêu trên: Đối với người hưởng lương từ ngân sách (k cả cán bộ, viên chức thuộc Ban giải phóng mặt bằng, Trung tâm phát triển quỹ đất): 50.000 đồng/người/ngày. Các trường hp còn lại như cán bộ thôn, xóm, tdân phố v.v mức chi 100.000 đồng/người/ngày.

h) Các khoản chi khác nếu có phát sinh (ngoài quy định từ điểm a đến điểm g khoản này) liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như công tác kiểm tra, giám sát: Tối đa không quá 5% tổng mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích theo quy định tại đim a, khoản 2, Điều 3 quy định này.

i) Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trích một phần kinh phí trong tổng kinh phí tổ chức thực hiện bi thường, htrợ tái định cư được trích theo quy định tại đim a, khoản 2, Điu 3 quy định này đthưởng cho các cán bộ xã, cán bộ thôn trực tiếp tham gia thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng nếu hoàn thành theo đúng hoặc vượt kế hoạch giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

Stiền thưởng được tính như sau:

Số tiền thưởng đối với các cán bộ thôn: Bằng 3% của 2% tổng giá trị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của thôn.

Số tiền thưởng đối với các cán bộ xã: Bằng 2% của 2% tổng giá trị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của từng thôn.

Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện lập dự toán và căn cứ kết quả đạt được nêu trên về thành tích và tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt trích thưởng.

3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

a) Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

- Lập phương án bi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

- Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định.

b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố:

- Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Gửi kết quả thẩm định cho Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.

- Quyết toán kinh phí được trích theo điểm c, khoản 2, Điều 3 quy định này gửi Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để tổng hợp quyết toán theo quy định.

c) Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố:

- Chủ trì phối hp với các phòng, ban của huyện, thành phố thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Căn cứ kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kết quả thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.

- Quyết toán kinh phí được trích theo điểm b, khoản 2, Điều 3 quy định này gửi Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để tổng hp quyết toán theo quy định.

Trường hợp trong quá trình thẩm định còn có nhiều ý kiến chưa thống nhất, cơ quan chủ trì thẩm định thống nhất với Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức hội nghị các ngành của huyện, thành phố để quyết định cụ thể. Kinh phí chi cho tổ chức hội nghị được thực hiện theo quy định hiện hành và lấy từ nguồn được trích của Tchức được giao thực hiện bi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Thời gian thẩm định và thông báo kết quả thẩm định; thời gian tổng hợp sau khi nhận kết quả thm định; thời gian phê duyệt phương án bồi thường, htrợ và tái định cư; phê duyệt kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định cụ th.

4. Trường hp dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt theo mức nêu tại đim b, khoản 1, Điều 3 của quy định này nhưng không đủ để chi theo thực tế thì Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán kinh phí bổ sung, gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định và trình duyệt theo trình tự tại khoản 3 Điều này. Sau khi dự toán bổ sung được phê duyệt, Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư dự án, tiểu dự án để phối hp thực hiện.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Xử lý trường hợp đang thực hiện.

Những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây; không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

Điều 6. Giám đc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu22/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/04/2013
Ngày hiệu lực06/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu22/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýMai Tiến Dũng
                Ngày ban hành26/04/2013
                Ngày hiệu lực06/05/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2018
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức trích kinh phí chi bồi thường hỗ trợ Hà Nam