Quyết định 2201/QĐ-UBND

Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 2201/QĐ-UBND 2014 phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu khí dầu mỏ hóa lỏng Thanh Hóa 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2201/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tư­ớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009; Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 785/TTr-SCT ngày 20/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (kèm theo hồ sơ Quy hoạch và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định, Biên bản họp Hội đồng thẩm định ngày 10/6/2014),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG phát triển đồng bộ và hiện đại; đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhiên liệu xăng dầu, LPG cho sản xuất và tiêu dùng xã hội. Đóng góp của mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG vào tổng giá trị tăng thêm của ngành thương mại dịch vụ đến 2015 đạt trên 2.000 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt gần 5.500 tỷ đồng.

1.2. Mục tiêu cụ thể

* Đến năm 2020

- Tổng tiêu thụ xăng dầu các loại năm 2015 đạt 480.000 tấn, đến năm 2020 đạt 1.000.000 tấn. Tốc độ tiêu thụ xăng dầu tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 11% - 13%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 13% - 16%/năm. Đến năm 2020 có 512 cửa hàng xăng dầu, gồm: 06 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V; 20 tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển; 63 điểm bán lẻ dầu diezen đặc thù ven biển; 15 kho xăng dầu; 226 phương tiện vận tải năng lực vận chuyển 27.800 tấn.

- Tổng nhu cầu LPG đến năm 2015 đạt 27.000 tấn, năm 2020 đạt 50.000 tấn. Tốc độ tăng trưởng LPG giai đoạn 2011 - 2015 tăng bình quân 14% - 17%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 11% - 13%/năm. Đến năm 2020 có 1.274 cửa hàng kinh doanh LGP; 195 trạm nạp LPG vào ô tô; 12 trạm nạp LPG vào chai; 10 kho chứa LPG tổng dung tích chứa 21.100 tấn.

* Đến năm 2025

- Tổng tiêu thụ xăng dầu đến năm 2025 đạt 2.100 nghìn tấn. Phấn đấu đến năm 2025 mỗi xã có ít nhất 01 cửa hàng xăng dầu, tổng số cửa hàng xăng dầu khoảng 737 cửa hàng. Ổn định số lượng, mở rộng công suất 15 kho xăng dầu đã quy hoạch đến năm 2020; toàn tỉnh có 30 tàu bán lẻ xăng dầu ven biển trở lên.

- Tổng nhu cầu LPG các loại đến năm 2025 đạt 89,3 nghìn tấn. Toàn tỉnh đến năm 2025 có trên 1.600 cửa hàng LPG. Trong đó, có 737 cửa hàng kết hợp với kinh doanh xăng dầu, còn lại là các cửa hàng chuyên doanh; 250 trạm nạp LPG vào ô tô, trong đó có cả trạm nạp tại các cửa hàng xăng dầu loại I, II, III và các trạm kinh doanh LGP độc lập; 17 - 19 trạm nạp LPG vào chai; nâng cấp, mở rộng sức chứa 10 kho LPG đã quy hoạch đến năm 2020.

2. Định hướng phát triển

- Đối với kho xăng dầu: Tuân thủ Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu toàn quốc. Quy hoạch kho đầu mối tại KKT Nghi Sơn và các kho trung chuyển hoặc kho phân phối tại trung tâm tiêu thụ vùng, đáp ứng nhu cầu từng vùng khu vực địa lý, đảm bảo lượng dự trữ cần thiết và giao nhận thuận tiện.

- Đối với các cửa hàng xăng dầu: Tuân thủ quy hoạch của Bộ Công thương tại các tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 và đường Hồ Chí Minh. Kế thừa mạng lưới hiện có: Lựa chọn các cửa hàng đảm bảo tiêu chí khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ đưa vào quy hoạch; khuyến khích việc nâng cấp, cải tạo các cửa hàng hiện có thành các cửa hàng ngày càng hiện đại; xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách và có nguy cơ về cháy nổ cao, mất an toàn trong cộng đồng dân cư. Bổ sung các cửa hàng mới tuân thủ đầy đủ các tiêu chí theo quy định; hạn chế bổ sung cửa hàng xăng dầu trên các tuyến quốc lộ; ưu tiên bổ sung cửa hàng xăng dầu tại các đường liên xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Đối với mạng lưới kinh doanh LPG: Nâng cấp các cửa hàng đang kinh doanh LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác thành các cửa hàng chuyên doanh LPG. Bổ sung chức năng kinh doanh LPG cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Đến năm 2020, cơ bản xóa bỏ hình thức kinh doanh bán lẻ LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác ngoài xăng dầu. Chỉ bố trí trạm nạp LPG vào ô tô tại các cửa hàng xăng dầu có quy mô từ loại III trở lên.

II. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ

1. Tiêu chí kỹ thuật và cấp loại

1.1. Cửa hàng xăng dầu

Cửa hàng xăng dầu phải thực hiện theo đúng Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC); an toàn giao thông; vệ sinh môi trường và được phân thành 05 loại như sau:

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại I: Diện tích sử dụng đất tối thiểu đạt 5.600 m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 70m; có ít nhất 6 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, vệ sinh công cộng, các dịch vụ thương mại khác, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ như: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, nhưng diện tích sử dụng đất tối thiểu phải đạt 3.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 50m.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại II: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 3.000m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 60m; có ít nhất 4 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo các dịch vụ thương mại khác, vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ khác, khuyến khích bố trí trạm nạp LPG vào ô tô, diện tích sử dụng đất tối thiểu 1.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 40m.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại III: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 900m2 (chưa bao gồm diện tích sử dụng đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 30m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, có vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai, trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khoảng 20m trở lên.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại IV: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 25m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, vệ sinh công cộng, bố trí cửa hàng bán LPG chai.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất khoảng 15m trở lên.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại V và bán lẻ dầu diezen: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 15m; có ít nhất 02 cột bơm; có khu vệ sinh công cộng; bố trí cửa hàng bán LPG chai. Đối với cửa hàng bán dầu diezen ở khu vực ven biển, cửa sông và ven sông có ít nhất 01 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Diện tích sử dụng đất tối thiểu khoảng 100m2 (trong đó, chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m).

1.2. Kho xăng dầu

Tuân thủ Quyết định số 0422/2003/QĐ-BTM ngày 11/4/2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đầu tư xây dựng kho xăng dầu trên phạm vi cả nước và Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng, quy định:

* Kho đầu mối: Có khả năng trực tiếp tiếp nhận xăng dầu từ tàu thủy chở xăng dầu nhập khẩu hoặc từ các nhà máy lọc dầu; có sức chứa từ 10.000m3 trở lên; có bến cảng chuyên dụng cho tàu thủy có tải trọng từ 10.000 DWT trở lên neo đậu và bơm rót xăng dầu vào kho; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn Quốc gia về an toàn và môi trường.

* Kho tuyến sau: Tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối hoặc từ các kho khác; có khả năng tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối, từ các kho khác hoặc từ nhà máy lọc dầu trong nước và có khả năng nhập, xuất xăng dầu theo đường thủy và/hoặc đường ống, đường bộ, đường sắt để cung ứng cho nhu cầu tiêu thụ trong khu vực địa lý nhất định; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn và môi trường.

1.3. Cửa hàng kinh doanh LPG, Trạm nạp LPG vào ô tô, Trạm nạp LPG vào chai, Kho chứa LPG

Tuân thủ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; “TCVN 6223: 2011: Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu chung về an toàn” do Bộ Khoa học & Công nghệ công bố; Yêu cầu chung đối với trạm nạp và kho chứa Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ Công nghiệp. Quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:

- Đối với trạm chiết nạp LPG chai: Có diện tích đất từ 3.000m2 - 4.000m2; chiều rộng mặt đường từ 30 - 40m; có ít nhất 6 đầu nạp LPG vào chai, dung tích bồn chứa khoảng 100 tấn trở lên.

- Đối với trạm nạp LPG cho ô tô: Có diện tích đất từ 1.500m2 - 2.000m2; chiều rộng mặt đường từ 40 - 50m; có ít nhất 4 cột nạp LPG vào ô tô, dung tích bồn chứa khoảng 30 tấn, kèm theo các dịch vụ sửa chữa nhỏ, rửa xe, vệ sinh công cộng.

- Đối với cửa hàng chuyên doanh LPG: Có diện tích đất tối thiểu 100m2, chiều rộng mặt đường 5m trở lên.

2. Tiêu chí cự ly các cửa hàng xăng dầu (Điểm b, Khoản 3, Điều 19, Thông tư số 11/2010/NĐ-CP">39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).

Trên các tuyến Quốc lộ, khoảng cách giữa hai cửa hàng liền kề dọc theo mỗi bên đường: Ngoài đô thị ≥ 12km; trong đô thị ≥ 2km.

3. Điểm đầu, cuối của quốc lộ (Điểm 3, Điều 3, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010): Điểm đầu, cuối của quốc lộ được đặt theo hướng Bắc - Nam hoặc hướng Đông - Tây.

4. Tiêu chí an toàn: Theo Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC)… để xác định cửa hàng xăng dầu đảm bảo tiêu chí an toàn.

5. Tiêu chí chọn cửa hàng làm chuẩn: Các cửa hàng được chọn làm chuẩn (tính cho một bên đường), là các cửa hàng đảm bảo tiêu chí an toàn. Đồng thời là: Cửa hàng đầu tiên mỗi tuyến đường; Cửa hàng đầu tiên của địa giới đô thị; Các cửa hàng liền kề được xác định theo tiêu chí cự ly.

6. Tiêu chí cửa hàng xăng dầu xóa bỏ: Cửa hàng xăng dầu xóa bỏ là cửa hàng: Không đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ; không đảm bảo về vệ sinh môi trường; không đảm bảo hành lang an toàn giao thông; nằm trong đô thị khu dân cư đông người; không đảm bảo diện tích đất theo quy định; gần chợ, trường học, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, khu vui chơi, giải trí, công trình công cộng; không đảm bảo về khoảng cách theo quy định hiện hành.

III. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ LPG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.

1. Mạng lưới kinh doanh xăng dầu

1.1. Mạng lưới cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06)

Mạng lưới cửa hàng xăng dầu quy hoạch đến năm 2020 có 512 cửa hàng, bình quân 1 cửa hàng xăng dầu phải cung ứng 1.024 tấn xăng dầu/năm (gấp 4 lần hiện nay), bao gồm: 6 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V, được xác định như sau:

Trong tổng số 492 điểm, cửa hàng hiện nay:

+ Lựa chọn 415 cửa hàng đảm bảo tiêu chí về khoảng cách và an toàn cháy nổ; cải tạo, nâng cấp 125 cửa hàng, trong số 415 cửa hàng lựa chọn để đảm bảo cấp loại các cửa hàng toàn mạng lưới đạt mục tiêu và đáp ứng yêu cầu phục vụ trong thời kỳ quy hoạch (đến năm 2020).

+ Xóa bỏ 72 cửa hàng do không đảm bảo tiêu chí cự ly và tiêu chí an toàn cháy nổ. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ, 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch (45, 47, 217, 15A, Nghi Sơn – Bãi Trành) không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách.

+ Loại bỏ 05 điểm quy hoạch trong Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa chưa đầu tư.

Quy hoạch mới 97 cửa hàng, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định.

1.1.1. Nâng cấp cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 02)

Nâng cấp 125 cửa hàng trước năm 2016, để đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn quy định trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.

1.1.2. Xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ (Phụ lục số 03, 04)

Xóa bỏ 72 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và tiêu chí cự ly về khoảng cách. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách.

- Quốc lộ 45: Dài 124,5km, hiện có 41 cửa hàng. Lựa chọn 19 cửa hàng chuẩn (Thạch Thành 04 cửa hàng, Vĩnh Lộc 01 cửa hàng, Yên Định 02 cửa hàng, Thiệu Hóa 02 cửa hàng, Đông Sơn 01 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 03 cửa hàng, Nông Cống 02, Quảng Xương 01 cửa hàng, Như Thanh 02 cửa hàng, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 22 cửa hàng (20 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách và 02 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).

- Quốc lộ 47: Dài 140km, hiện có 32 cửa hàng (không bao gồm các cửa hàng xăng dầu trên tuyến kéo dài từ đường Hồ Chí Minh đến cửa khẩu Khẹo). Lựa chọn 15 cửa hàng chuẩn (Thị xã Sầm Sơn 02 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 06 cửa hàng, huyện Triệu Sơn 02 cửa hàng và huyện Thọ Xuân 05 cửa hàng). Xóa bỏ 17 cửa hàng (14 cửa hàng không đảm bảo cự ly và 03 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).

- Quốc lộ 217: Dài 194km, hiện có 30 cửa hàng. Lựa chọn 17 cửa hàng chuẩn (huyện Hà Trung 02 cửa hàng, huyện Vĩnh Lộc 02 cửa hàng, Cẩm Thủy 05 cửa hàng, Bá Thước 04 cửa hàng, Quan Sơn 04 cửa hàng). Xóa bỏ 13 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.

- Quốc lộ 15A: Dài 86km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 06 cửa hàng chuẩn (huyện Quan Hóa 02 cửa hàng, huyện Bá Thước 01 cửa hàng, Lang Chánh 01 cửa hàng, Ngọc Lặc 01 cửa hàng). Không có cửa hàng xóa bỏ.

- Quốc lộ Nghi Sơn – Bãi Trành: Dài 55km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 03 cửa hàng chuẩn (huyện Tĩnh Gia 02, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 03 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.

a) Lộ trình xóa bỏ các cửa hàng như sau:

Trước năm 2016: Xóa bỏ 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ

Từ năm 2014 - 2020: Xóa bỏ 50 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly

b) Giải pháp thực hiện xóa bỏ

Toàn bộ 72 cửa hàng xăng dầu phải xóa bỏ trên, đều đã được các cơ quan quản lý Nhà nước cấp thủ tục cho phép đầu tư xây dựng, kinh doanh. Trong quá trình tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nhiều quy định mới được ban hành, làm cho các cửa hàng xăng dầu này không còn đảm bảo các quy định. Bên cạnh đó, việc phê duyệt mặt bằng quy hoạch xây dựng khu vực xung quanh một số cửa hàng xăng dầu, cũng làm cho các cửa hàng này dần nằm lọt vào giữa khu vực dân cư, công trình công cộng, chợ, trường học… gây nguy cơ mất an toàn cháy nổ trong cộng đồng.

Như vậy, nguyên nhân dẫn đến các cửa hàng xăng dầu này không đảm bảo quy định là do nguyên nhân khách quan của quá trình phát triển và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước, không phải lỗi chủ quan của các chủ doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh chính sách hỗ trợ, cũng cần có chính sách đền bù để các chủ cửa hàng kinh doanh xăng dầu bị xóa bỏ có điều kiện thực hiện.

Đối với các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ do không đảm bảo cự ly, thời gian xóa bỏ trước 2020. Trong khi chưa đến thời hạn xóa bỏ và tỉnh chưa có chính sách đền bù, hỗ trợ, chủ cửa hàng được tiếp tục kinh doanh, nhưng không được nâng cấp, mở rộng.

* Lập phương án xóa bỏ: UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phương án xóa bỏ các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn theo quy hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Thông báo phương án và các biện pháp đền bù, hỗ trợ cho các doanh nghiệp; chủ trì phối hợp với các ngành, đoàn thể vận động doanh nghiệp tự tháo dỡ hoặc cưỡng chế tháo dỡ (khi có quyết định).

* Chính sách hỗ trợ: Sở Công thương chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí di dời, hỗ trợ lao động… cho các doanh nghiệp có cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, phân loại tình hình sử dụng đất của 72 cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ để đề xuất, có chính sách cụ thể về xử lý đất đai, ưu tiên cho các chủ doanh nghiệp được đề xuất lựa chọn địa điểm quy hoạch mới để di dời và ưu tiên cho các cửa hàng đã chuyển đổi từ đất ở sang đất kinh doanh xăng dầu được chuyển mục đích trở lại đất ở, nếu có nhu cầu.

* Thu hồi thủ tục kinh doanh: Sở Công thương thông báo đến các doanh nghiệp lộ trình xóa bỏ; thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu của các cửa hàng đến thời hạn xóa bỏ; yêu cầu các doanh nghiệp đầu mối dừng cung cấp xăng dầu cho các cửa hàng không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Công an tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy. Sở Khoa học Công nghệ dừng kiểm định các cột bơm.

2.1.3. Quy hoạch mới 97 cửa hàng (Phụ lục số 05)

Cửa hàng xăng dầu quy hoạch mới phải cách khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh, các công trình công cộng tụ họp đông người (trường học, công trình thể thao, nhà hát, chợ và các công trình công cộng tương tự) khu vực đô thị tối thiểu 100m; khu vực ngoài đô thị ít nhất 500m; cách điểm có tầm nhìn bị hạn chế ít nhất 50m đối với khu vực đô thị và ít nhất 200m đối với khu vực ngoài đô thị. Do đó, địa điểm quy hoạch các cửa hàng mới được xác định trên cơ sở điểm chuẩn của tiêu chí cự ly; đồng thời bố trí dọc 2 bên đường với lý trình được phép + 500m đối với cửa hàng loại I, II, III; + 200m đối với cửa hàng loại IV,V.

Các tuyến quốc lộ khác thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh: Bố trí quy hoạch các cửa hàng từ loại IV trở lên.

Tại các trung tâm (thành phố, thị xã, khu kinh tế, khu công nghiệp) kết hợp bố trí cửa hàng trên đường quốc lộ (khuyến khích xây dựng tại các khu vực ngoại ô). Những khu vực không có đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua (các thị tứ, thị trấn, khu vực nông thôn, miền núi, ven biển) bố trí cửa hàng loại IV, loại V. Khu vực ven biển, cửa sông, ven sông bố trí cửa hàng loại V. Đối với các bến xe khách, xe tải, các đơn vị kinh doanh muốn xây dựng trạm cấp nội bộ phải được UBND tỉnh xem xét, cho phép từng trường hợp cụ thể và phải đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu của cửa hàng xăng dầu loại IV.

1.1.4. Quy hoạch theo các tuyến giao thông đường bộ

* Tuyến Quốc lộ 1A (dài 98,4km): Theo Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 05/4/2012 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1A đến năm 2020, có xét đến 2025”, tuyến Quốc lộ 1A được bố trí 56 cửa hàng, bình quân 1,76km/cửa hàng gồm: 4 cửa hàng loại I, 5 cửa hàng loại II, 33 cửa hàng loại III và 14 cửa hàng loại IV. Giai đoạn 2011 - 2015, nâng cấp, mở rộng 12 cửa hàng, xây mới 10 cửa hàng loại III.

* Tuyến đ­ường Hồ Chí Minh (dài 130km): Theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến 2025”, tuyến đường Hồ Chí Minh được bố trí 21 cửa hàng, bình quân 6,19 km/cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II và 17 cửa hàng loại III.

* Tuyến Quốc lộ 10 (dài 45km): Theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14/01/2011 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025, tuyến Quốc lộ 10 được bố trí 31 cửa hàng, bình quân 1,5 km/cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I; 01 cửa hàng loại II; 14 cửa hàng loại III; 12 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Tuyến Quốc lộ 45 (dài 124km): Quy hoạch đến năm 2020 có 23 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại II; 05 cửa hàng loại III; 15 cửa hàng loại IV; 02 cửa hàng loại V.

* Tuyến Quốc lộ 47 (dài 140km): Quy hoạch đến năm 2020 có 16 cửa hàng, gồm: 12 cửa hàng loại III; 4 cửa hàng loại IV.

* Tuyến Quốc lộ 217 (dài 194km): Quy hoạch đến năm 2020 có 17 cửa hàng, gồm: 06 cửa hàng loại III; 11 cửa hàng loại IV.

* Tuyến Quốc lộ 15 (dài 86km): Quy hoạch đến năm 2020 có 8 cửa hàng, gồm: 04 cửa hàng loại III; 04 cửa hàng loại IV.

* Quốc lộ Nghi Sơn - Bãi Trành (dài 54,5km): Quy hoạch đến năm 2020 có 03 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại III; 02 cửa hàng loại IV.

* Các tuyến đường tỉnh lộ (kể cả Đại lộ Nam Sông Mã và đường Ngã Ba Voi – Sầm Sơn): Có tổng chiều dài 1.050,5km, được bố trí 163 cửa hàng chủ yếu là các cửa hàng loại IV, V.

* Các tuyến đường liên xã: Có chiều dài tổng cộng 1.960km, được bố trí 116 cửa hàng.

* Các tuyến đường khu vực nội thị, nội thành và vành đai tại các huyện, thị xã, thành phố: Các tuyến đường nội thị, vành đai tại 13 huyện, thị xã, thành phố, với chiều dài các tuyến tổng cộng 738km, được bố trí 58 cửa hàng.

1.1.5. Quy hoạch theo địa giới hành chính

* Thành phố Thanh Hóa: Có 57 cửa hàng gồm: 1 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II, 27 cửa hàng loại III, 25 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Thị xã Sầm Sơn: Có 10 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 01 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Thị xã Bỉm Sơn: Có 12 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.

* Huyện Thọ Xuân: Có 34 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 12 cửa hàng loại III, 11 cửa hàng loại IV và 10 cửa hàng loại V.

* Huyện Đông Sơn: Có 04 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại II, 03 cửa hàng loại IV.

* Huyện Nông Cống: Có 20 cửa hàng gồm: 03 cửa hàng loại III, 12 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Triệu Sơn: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Quảng Xư­ơng: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV và 19 cửa hàng loại V.

* Huyện Hà Trung: Có 17 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Nga Sơn: Có 21 cửa hàng gồm: 07 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Huyện Yên Định: Có 28 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 14 cửa hàng loại IV và 08 cửa hàng loại V.

* Huyện Thiệu Hóa: Có 15 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 07 cửa hàng loại IV và 06 cửa hàng loại V.

* Huyện Hoằng Hóa: Có 35 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Hậu Lộc: Có 23 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 07 cửa hàng loại V.

* Huyện Tĩnh Gia: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 21 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Vĩnh Lộc: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV.

* Huyện Thạch Thành: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Cẩm Thủy: Có 17 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 08 cửa hàng loại IV và 3 cửa hàng loại V.

* Huyện Ngọc Lặc: Có 20 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Huyện Lang Chánh: Có 08 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Nh­ư Xuân: Có 12 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 05 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Huyện Như­ Thanh: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại V.

 * Huyện Th­ường Xuân: Có 13 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV, 01 cửa hàng loại V.

* Huyện Bá Th­ước: Có 12 cửa hàng gồm: 04 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Quan Hóa: Có 06 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Huyện Quan Sơn: Có 05 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.

* Huyện M­ường Lát: Có 7 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

1.1.6. Các cửa hàng bán dầu diezel ven biển và tàu bán lẻ trên sông biển (Phụ lục số 06)

Đến năm 2020 tổng số tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển là 20 chiếc và 63 điểm kinh doanh dầu diezen ven biển, ven cửa sông.

1.2. Mạng lưới kho và phương tiện vận tải xăng dầu (Phụ lục số 07)

Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 15 kho xăng dầu, 226 phương tiện vận chuyển xăng dầu (16 tàu, 30 thuyền, xà lan, 180 ô tô tecxi) đủ sức vận chuyển 27.800 tấn xăng dầu.

Nâng cấp, cải tạo 04 kho: Kho Đình Hương (Công ty Xăng dầu Thanh Hóa) và 03 kho tại cảng Lễ Môn (Công ty TNHH Hoàng Sơn; Công ty cổ phần Dịch vụ thương mại và Công nghiệp Petec; Công ty cổ phần Thương mại miền núi Thanh Hóa).

Xây dựng mới 11 kho xăng dầu gồm:

+ 01 kho xăng dầu đầu mối tại KKT Nghi Sơn, quy mô 65 - 80 ngàn m3;

+ 09 kho xăng dầu tuyến sau (01 kho 2.000m3 tại đô thị Ngọc Lặc; 01 kho 2.000m3 tại thị xã Bỉm Sơn; 01 kho 20.000m3 tại KKT Nghi Sơn; 01 kho 20.000m3 tại Quảng Châu - Quảng Xương; 01 kho 9.000m3 tại Quảng Tiến - TX Sầm Sơn; 01 kho 2.000m3 tại Thạch Quảng - Thạch Thành; 01 kho 2.000m3 tại Bãi Trành - Như Xuân; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Đồng Tâm - Bá Thước; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Lam Sơn - Sao Vàng).

+ 01 kho dầu tại Cảng Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa.

Xóa bỏ 02 kho: Kho Nam Ngạn – TP. Thanh Hóa của Công ty TNHH Hoàng Sơn và Kho Xăng dầu tại khu vực Tây Ga Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Thương mại miền núi trước năm 2016.

2. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh LPG

2.1. Mạng lưới cửa hàng chuyên doanh LPG (Phụ lục số 08)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 1.274 cửa hàng, bao gồm: 687 cửa hàng đang kinh doanh, bổ sung hạng mục kinh doanh LPG tại 413 cửa hàng xăng dầu và quy hoạch mới 174 cửa hàng chuyên doanh LPG.

2.2. Hệ thống trạm nạp LPG vào chai (Phụ lục số 09)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 12 trạm, tổng công suất 65.000 tấn/năm. Trong đó: Nâng cấp 05 trạm công suất từ 19.800 tấn/năm lên 42.000 tấn/năm gồm:

- Trạm của Công ty Tân Thành tại KCN Lễ Môn từ 10.000 tấn/năm lên 15.000 tấn/năm;

- Trạm của Công ty Hoàng Thái tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.200 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);

- Trạm của Công ty Việt Phương tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.000 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);

- Trạm của Công ty Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Lễ Môn từ 800 tấn/năm lên 3.000 tấn/năm);

- Trạm của Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Bỉm Sơn từ 1.200 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm);

Bổ sung quy hoạch 07 trạm mới với tổng công suất 23.000 tấn/năm.

2.3. Mạng lưới trạm nạp LPG vào ô tô (Phụ lục số 10)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 195 trạm nạp LPG cho ô tô tại 195 cửa hàng xăng dầu loại I, II, III. Giai đoạn 2014 - 2015 có 20 trạm, giai đoạn 2016 - 2020 có 175 trạm.

2.4. Hệ thống kho chứa LPG (Phụ lục số 11)

Toàn tỉnh có 10 kho chứa LPG, tổng dung tích khoảng 21.100m3, gồm: 02 kho đầu mối tiếp nhận LPG nhập khẩu tại KKT Nghi Sơn, 01 kho tại Tĩnh Gia, 01 kho tại Cảng Lễ Môn, 01 kho tại đô thị Ngọc Lặc, 01 kho tại KCN Bỉm Sơn, 01 kho tại thị trấn Bãi Trành - Như Xuân, 01 kho tại Thạch Quảng - Thạch Thành, 01 kho tại Đồng Tâm - Bá Thước, 01 kho Lam Sơn - Sao Vàng.

3. Nhu cầu vốn đầu tư (Phụ lục số 12)

Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 là 3.266,5 tỷ đồng, chủ yếu huy động từ các doanh nghiệp. Trong đó: Đầu tư mạng lưới kinh doanh xăng dầu là 1.876,9 tỷ đồng, mạng lưới kinh doanh LPG là 1.389,6 tỷ đồng.

4. Nhu cầu sử dụng đất (Phụ lục số 13)

Tổng nhu cầu đất bố trí cho mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG là 1.163.167m2. Trong đó: Nhu cầu cho cửa hàng xăng dầu là 422.900m2, cho kho chứa xăng dầu là 212.067m2, cho cửa hàng chuyên doanh LPG là 147.200m2, cho trạm nạp LPG vào chai là 40.000m2, cho trạm nạp LPG vào ô tô là 288.000m2, cho kho chứa LPG là 53.000m2.

V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giải pháp

- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Quy hoạch;

- Tổ chức, quản lý điều hành của Nhà nước;

- Vốn đầu tư;

- Đất đai;

- Phát triển nguồn cung ứng xăng dầu, LPG;

- Phát triển nguồn nhân lực;

- Bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự và văn minh thương mại.

Những cửa hàng xăng dầu không phù hợp với Quy hoạch này thì không được cải tạo, nâng cấp, có lộ trình để xóa bỏ.

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Sở Công thương chủ trì thực hiện quản lý nhà nước về xăng dầu và LPG; chủ trì công tác tuyên truyền, tổ chức công bố và thực hiện quy hoạch và quản lý các hoạt động kinh doanh, vận động các nhà đầu tư tham gia thực hiện quy hoạch; Tham mưu, đề xuất điều chỉnh những vấn đề bất hợp lý trong quy hoạch và kinh doanh xăng dầu, LPG. Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các cửa hàng xăng dầu xóa bỏ. Đầu mối, chủ trì tiếp nhận hồ sơ chấp thuận chủ trương, địa điểm xây mới, nâng cấp, mở rộng, di dời cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG, kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp LPG, trạm chiết LPG, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đăng ký kinh doanh; hướng dẫn các nhà đầu tư về chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có); đề xuất chính sách hỗ trợ đầu tư vào các vùng khó khăn.

2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu chính sách hỗ trợ, xử lý về đất của các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Cập nhật, bổ sung quỹ đất xây dựng các cửa hàng xăng dầu, LPG, trạm LPG, kho xăng dầu và kho LPG vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Thực hiện quản lý Nhà nước về môi trường và đất đai.

2.4. Sở Xây dựng thực hiện quản lý Nhà nước về xây dựng các công trình phục vụ kinh doanh xăng dầu và LPG theo Quy hoạch.

2.5. Công an tỉnh quản lý các cơ sở kinh doanh, các chủ đầu tư xăng dầu và LPG thực hiện nghiêm các quy định đặc thù về an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ; bố trí lực lượng chuyên trách hỗ trợ giải tỏa các cơ sở xóa bỏ theo lộ trình quy hoạch. Có phương án phòng cháy, cứu hộ, cứu nạn đối với các kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp, trạm triết LPG và các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG trong khu vực nội thành, nội thị.

2.6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra, giám sát đo lường, chất lượng và sở hữu công nghiệp LPG, xăng dầu.

2.7. Sở Giao thông Vận tải h­­ướng dẫn việc xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên các tuyến giao thông thực hiện đúng quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đ­ường bộ và đảm bảo an toàn giao thông.

2.8. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG theo quy hoạch được duyệt.

2.9. UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý quy hoạch trên địa bàn; thẩm định về địa điểm, mặt bằng quy hoạch xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng theo quy định phân cấp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và LPG; hướng dẫn, kiểm tra các điều kiện về môi trường, đất đai; chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành khác trong việc giải toả, xóa bỏ các cơ sở kinh doanh xăng dầu và LPG xây dựng trái phép và xóa bỏ theo quy hoạch.

Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, quản lý và chỉ đạo thực hiện nghiêm Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Tuyến đường

Tổng

Cấp loại

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

512

6

10

179

205

112

 

I

TP. Thanh Hóa

 

57

1

2

27

25

2

 

1

Xã Hoằng Lý

Quốc lộ 1A; Km 316+900 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Phường Hàm Rồng

Đường Nguyễn Chí Thanh, Quốc lộ 1A, Km 322 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

3

Phường Quảng Thành

Quốc lộ 1A; Km 329+500 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

4

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 1A; Km 330+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 1A; Km 331+50 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quảng Tâm

Quốc lộ 47, Km 6+370 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Quảng Phú

Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

8

KCN Lễ Môn, phường Quảng Hưng

Quốc lộ 47, Km 11+450 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

9

Phường Đông Sơn

Quốc lộ 47, Km 13+530 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

10

Phường Phú Sơn

Quốc lộ 47, Km 17+170; Nguyễn Trãi, lý trình cũ (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Đông Tân

Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

12

Xã Đông Lĩnh

Phía Bắc Quốc lộ 45, Km 72+00 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

13

Xã Đông Lĩnh (Núi 1)

Quốc lộ 45, Km 72+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

14

Thôn Thịnh Tăng, xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 82+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Quảng Tâm

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Quảng Cát

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

17

Phường Đông Cương

Tỉnh lộ 502

 

 

 

x

 

 

 

18

Ngã Ba Đình Hương, phường Hàm Rồng

Đường Bà Triệu

 

 

 

x

 

 

 

19

Nhà Thờ, phường Trường Thi

Đường Bà Triệu

 

 

 

x

 

 

 

20

Nam Ngã Ba Voi, phường Đông Vệ

Phía Tây đường Quang Trung (Nội thành)

 

 

 

 

x

 

 

21

Phường Nam Ngạn

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

x

 

 

 

22

Phường Quảng Hưng

Cảng Lễ Môn

 

 

 

 

x

 

 

23

Đơn vị 661, Phường Đông Vệ

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

24

Phố Dốc Ga, phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

25

Phường Quảng Thắng

Đường Nguyễn Phục (Nội thành)

 

 

 

x

 

 

 

26

Phường Đông Thọ

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

27

Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

 

28

Số 306 - Bà Triệu; Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

 

29

Thôn Quảng Xá, phường Đông Vệ

Đường Lê Thánh Tông

 

 

 

x

 

 

 

30

Phường Quảng Thành

Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

x

 

 

 

 

31

Phú Thọ 3, phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

32

Khu CN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ

Đường trong khu Công nghiệp

 

 

 

 

x

 

 

 

33

Số 100 Triệu Quốc Đạt, phường Điện Biên

Đường Triệu Quốc Đạt (Nội thành)

 

 

 

 

x

 

 

 

34

Xã Đông Vinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

35

Xã Đông Vinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

36

Xã Đông Hưng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

37

Thôn Bản Nguyên - xóm Hạnh, xã Đông Lĩnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

38

Thôn 8, xã Thiệu Dương

Tỉnh lộ 502

 

 

 

x

 

 

 

 

39

Thôn 7, xã Thiệu Khánh

Tỉnh lộ 502

 

 

 

 

x

 

 

 

40

Xã Hoằng Anh

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

 

41

Khu CN Hoàng Long, xã Hoằng Long

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

 

42

Xã Hoằng Quang

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

43

Trong khu vực Cảng, phường Quảng Hưng

Đường trong Cảng

 

 

 

 

x

 

 

 

44

Phường Quảng Hưng

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

45

Thôn Thành Mai, phường Quảng Thành

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

x

 

 

 

 

46

Phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

 

47

Thôn 2, phường Quảng Hưng

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

 

x

 

 

 

48

Thôn Thành Yên, phường Quảng Thành

Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

49

Bãi đỗ xe Đại lộ Lê Lợi, xã Đông Hương

Đường Đại lộ Lê Lợi

 

 

 

 

x

 

 

 

50

Khu đô thị mới, phường Đông Hải

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

51

Phường Phú Sơn

Khu vực ngã ba đường đi khu đô thị mới Đông Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

52

Phường Nam Ngạn

Đường đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

 

x

 

 

 

53

Thôn Thành Trọng, phường Quảng Thành

Đường Liên xã Quảng Thành đi Quảng Đông

 

 

 

 

x

 

 

 

54

Xã Đông Tân

Đại lộ Đông Tây

 

 

x

 

 

 

 

 

55

Xã Đông Vinh

Quốc lộ 45, Km 77-78

 

 

 

 

x

 

 

 

56

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 79-80

 

 

 

 

x

 

 

 

57

Xã Hoằng Đại

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

10

 

 

5

1

4

 

 

1

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Phường Quảng Tiến

Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị)

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Quảng Cư

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Phường Quảng Tiến

Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị)

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Cảng Hới, phường Quảng Tiến

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Thôn Công Vinh, xã Quảng Cư

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Phường Trung Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Khu phố Long Sơn, phường Bắc Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Phường Quảng Tiến (Khu TM phục vụ âu thuyền nghề cá)

Đường Nội thị, âu thuyền tránh bão

 

 

 

x

 

 

 

 

III

Thị xã Bỉm Sơn

 

12

 

 

8

4

 

 

 

1

Phường Bắc Sơn

Quốc lộ 1A; Km 286+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Phường Bắc Sơn (Khu vực Nghĩa Trang)

Quốc lộ 1A; Km 288+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Phường Ngọc Trạo

Quốc lộ 1A; Km 290+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Phường Ngọc Trạo

Quốc lộ 1A; Km 290+900 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Phường Quang Trung

Quốc lộ 1A; Km 291+600 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Phường Quang Trung

Quốc lộ 1A; Km 292+600 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Phường Phú Sơn

Quốc lộ 1A; Km 292+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Hà Lan

Tỉnh lộ 527

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Phường Lam Sơn

Đường đi Nga Sơn, (Nội thị)

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Phường Ba Đình (Cổng Nhà máy Xi măng)

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Phường Đông Sơn

Nội thị, đường vào Mỏ Đá,

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Khu cầu Ba Lá, phường Bắc Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

IV

Huyện Thọ Xuân

 

34

1

 

12

11

10

 

 

1

Xã Xuân Thắng

Quốc lộ 47, Km 50+620 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+900 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Thị trấn Lam Sơn

Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Thôn Hữu Lễ 4, xã Thọ Xương

Đường HCM km 565+400 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

7

Xã Thọ Xương

Đường HCM km 568+550 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Thôn Phúc Lâm, xã Xuân Lam

Đường tránh Lam Kinh

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Xuân Lam

Đường tránh Lam Kinh

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Thọ Xương

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Đường 3/2 Tây Hồ, thị trấn huyện

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Xuân Hòa

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

13

Xã Xuân Vinh

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Nam Giang

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Xóm 3, xã Tây Hồ

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Thọ Diên hoặc Thọ Lâm

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Xuân Lai

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

 

x

 

 

18

Xóm 1, xã Hạnh Phúc

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Thôn 2, xã Thọ Xương

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Thị trấn Lam Sơn

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Khu 7, thị trấn huyện

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Xã Quảng Phú

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

23

Xã Xuân Thiên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

24

Thôn 10, xã Xuân Châu

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Thôn 1 Yên Trường, xã Thọ Lập

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Thôn Vinh Quang, xã Xuân Minh

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

27

Thị trấn Sao Vàng; (nay Xuân Sơn)

Quốc lộ 47, Km 52-53 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

28

Thôn Vân Lộ, xã Thọ Nguyên

Tỉnh lộ 515

 

 

 

x

 

 

 

 

29

Xã Xuân Tân

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

30

Xã Xuân Tín

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

x

 

 

 

 

31

Thôn 9, xã Phú Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

32

Thôn 1, xã Thọ Minh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

33

Xã Thọ Hải

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

34

Xã Thọ Lộc

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

V

Huyện Đông Sơn

 

4

 

1

 

3

 

 

 

1

Xã Đông Tiến (KCN Đông Tiến)

Quốc lộ 45, Km 68+450 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

2

Xóm 8, xã Đông Thịnh

Tỉnh lộ 517

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn Văn Thắng, xã Đông Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Đông Hoàng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VI

Huyện Nông Cống

 

20

 

 

3

12

5

 

 

1

Xã Tế Thắng

Quốc lộ 45, Km 97+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Tế Lợi

Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Tân Khang

Tỉnh lộ 506, km 3+700

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long II

Tỉnh lộ 505, km 4+900

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Công Liêm

Tỉnh lộ 505, km 8+500

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xã Công Bình - Công Liêm

Tỉnh lộ 505

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Đội 3, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 13+500

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Đội 4, xã Thăng Bình

Tỉnh lộ 512, km 8

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Đội 11, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 15+100

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Tân Thọ

Tỉnh lộ 506, km 6+500

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Thăng Long I

Tỉnh lộ 505, km 4+450

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Trường Sơn

Tỉnh lộ 525, km 9+600

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Yên Mỹ

Tỉnh lộ 505, km 17+300

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Hoàng Giang

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Thăng Long III

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn Thiện Sơn, xã Vạn Thiện

Tỉnh lộ 505

 

 

 

x

 

 

 

 

19

Xã Tân Phúc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Xã Tượng Lĩnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VII

Huyện Triệu Sơn

 

25

 

 

5

15

5

 

 

1

Xã Dân Lý

Quốc lộ 47, Km 31+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Dân Lực

Quốc lộ 47, Km 36+100 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Thọ Vực

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Hợp Thắng

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Thái Hoà

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Văn Sơn

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Đồng Thắng

Tỉnh lộ 517

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn 4, xã Hợp Lý

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Thôn 3, xã Hợp Thắng

Tỉnh lộ 514

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Thôn Đô Trình I, xã An Nông

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Thôn 2, xã Minh Dân

Tỉnh lộ 514

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Thôn 3, xã Tân Ninh

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Tân Ninh

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Thọ Phú

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Hợp Thành

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Thôn Đại Sơn, xã Minh Sơn

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn 14, xã Thọ Sơn

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Thôn 1, xã Khuyến Nông

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

21

Thôn 2, xã Dân Lý

Km 0+568, Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

22

Xã Thọ Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

23

Thôn 11, xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Xã Dân Lực

Tỉnh lộ 506-Đường Dân Lực đi Giắt

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Xã Xuân Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VIII

Huyện Quảng Xương

 

38

1

1

13

4

19

 

 

1

Xã Quảng Tân

Quốc lộ 1A; Km 331+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 333+900 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Quảng Phong

Quốc lộ 1A, Km 335+150 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

4

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 336+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 337+300 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quảng Bình

Quốc lộ 1A; Km 338+350 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 340+650 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 342+60 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 343+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Xã Quảng Chính

Quốc lộ 1A; Km 346+300 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Xã Quảng Trung

Quốc lộ 1A; Km 347+500-348+400

 

 

x

 

 

 

 

 

12

Xã Quảng Yên

Quốc lộ 45, Km 85+800 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Quảng Hùng

Quốc lộ 10, Km 3+150 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Quảng Nhân

Quốc lộ 10, Km 6+710 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

15

Xã Quảng Lưu

Quốc lộ 10, Km 8+950 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Quảng Lộc

Quốc lộ 10, Km 9-10

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Xã Quảng Lợi

Quốc lộ 10, Km 11+950 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn Đông Đa, xã Quảng Phong

Đường Thanh Niên

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Xã Quảng Hùng

Đường Liên xã 4C

 

 

 

 

 

x

 

 

20

Xã Quảng Hợp

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

21

Xã Quảng Thái

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Xã Quảng Hoà

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

23

Thôn Bái Môn, xã Quảng Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

24

Thôn Ngọc Trinh, xã Quảng Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

25

Thôn Trung Đông, xã Quảng Trường

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

26

Thôn Thạch Hải, xã Quảng Thạch

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

27

Thôn Thanh, xã Quảng Nham

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

28

Xã Quảng Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

29

Thôn 1, xã Quảng Vọng

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

30

Đồng Rào thôn 8, xã Quảng Hải

Đường Liên xã; Đường ven biển 4C

 

 

 

 

 

x

 

 

31

Thôn Tiên Phong, xã Quảng Lợi

Đường ven biển

 

 

 

 

 

x

 

 

32

Xã Quảng Đức

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

33

Thôn Châu Giang, xã Quảng Châu

Khu vực Cảng

 

 

 

 

 

x

 

 

34

Xã Quảng Minh

Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

35

Xã Quảng Châu

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

36

Xã Quảng Lưu

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

37

Xã Quảng Giao

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

38

Thôn 4 Đông Bắc, xã Quảng Vinh

Tuyến đường 4C - Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

IX

Huyện Hà Trung

 

17

 

 

8

6

3

 

 

1

Xã Hà Dương

Quốc lộ 1A; Km 294+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hà Bình

Quốc lộ 1A; Km 298+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 302+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 302+650 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Hà Dương

Quốc lộ 1A; Km 295+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Hà Phong

Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Hà Lĩnh

Quốc lộ 217, Km 7+950 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Thôn 2 Cẩm Sơn, xã Hà Tiến

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Hà Bắc

Tỉnh lộ 522

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Xã Hà Tân

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Hà Phú

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Hà Long

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Hà Lai

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Xã Hà Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thôn Kim Tiên, xã Hà Đông

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Hà Ninh

Tỉnh lộ 508

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Xã Hà Lâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

X

Huyện Nga Sơn

 

21

 

 

7

10

4

 

 

1

Xã Nga Điền

Quốc lộ 10, Km 187-187+500

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Nga Phú

Quốc lộ 10, Km 187+900 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Nga An

Km 192, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xóm Hải Bình, xã Nga Hải

Quốc lộ 10, Km 194+870 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Nga Giáp

Quốc lộ 10 Km 196+400 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xóm 5, xã Nga Yên

Quốc lộ 10 Km 197+680 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Nga Mỹ

Km 199+800, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Xóm 2, xã Nga Trung

Quốc lộ 10, Km 200+670 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xóm 6, xã Nga Bạch

Quốc lộ 10, Km 202+750 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Nga Mỹ

Tỉnh lộ 508

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Làng Thượng, xã Nga Thắng

Tỉnh lộ 508

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xóm Tứ Thôn, xã Nga Vịnh

Tỉnh lộ 527

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Nga Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xóm 8, xã Nga Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Xã Nga Trường

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Nga Điền

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Nga Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Xã Nga Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Xóm Thiện 3, xã Nga Thiện

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Xã Nga Hưng

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

21

Xóm 1, xã Nga Thuỷ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

XI

Huyện Yên Định

 

28

 

 

6

14

8

 

 

1

Xã Định Long

Quốc lộ 45, Km 47+200 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn Quán Lào

Quốc lộ 45, Km 49+20 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Yên Trung

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Yên Lâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quý Lộc

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Yên Giang

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn 6, xã Định Thành

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Yên Bái

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Định Tân

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Đội 5, xã Yên Trường

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Yên Thịnh

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Thôn Hành Chính, xã Yên Lâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Thôn 4, xã Yên Phú

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Thôn 2, xã Yên Giang

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Yên Lâm (Ngã Ba Cao Khánh)

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Xã Định Tăng

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Thửa số 745, tờ bản đồ số 07; thôn 8, xã Định Liên

Quốc lộ 45, Km 47+320 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

20

Xã Yên Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Thôn Thung Thượng, xã Định Hoà

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Thôn Mỹ Quan, xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518B

 

 

 

x

 

 

 

 

23

Thôn 3, xã Định Công

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Thị trấn huyện

Đường đi cầu Hoành Mới

 

 

 

x

 

 

 

 

25

Thôn Hanh Cát 1, xã Yên Lạc

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Thôn Trịnh Xá, xã Yên Ninh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

27

Xã Yên Trung

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

28

Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng

Đường đi cầu Hoành Mới (Liên xã)

 

 

 

 

x

 

 

 

XII

Huyện Thiệu Hóa

 

15

 

 

2

7

6

 

 

1

Thôn Phong Phú, xã Thiệu Long

Quốc lộ 45, Km 55+10 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 59+950 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Thiệu Tâm

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Thôn 3, xã Thiệu Lý

Tỉnh lộ 515B

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Thiệu Toán

Tỉnh lộ 505

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Thiệu Vũ

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Thôn Đồng Trau, Đông Mỹ 2, xã Thiệu Duy

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Thôn Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

x

 

 

 

10