Quyết định 2262/QĐ-UBND

Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2009 về mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2262/QĐ-UBND 2009 quản lý phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ Hải Phòng


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2262/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ LƯU GIỮ PHƯƠNG TIỆN THUỶ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư 97/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;

Căn cứ Công văn số 157/TTHĐND-CTHĐND ngày 07/10/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí qua phà, cầu phao; mức thu, quản lý, sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính chờ xử lý tại khu neo đậu sông Rế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính như sau:

1. Đối tượng nộp phí:

- Đối tượng nộp phí là người nhận lại phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính.

- Trường hợp phương tiện thuỷ bị tạm giữ nhưng sau đó được trả lại cho chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ xác định chủ sở hữu phương tiện thuỷ không có lỗi trong hành vi vi phạm hành chính hoặc phương tiện thuỷ bị tạm giữ sau đó bị tịch thu thì phí lưu giữ phương tiện thuỷ do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ thanh toán từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm 2 Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính>>>

2. Mức thu lệ phí:

Mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ vi phạm hành chính như sau:

STT

Loại phương tiện

Mức phí

1

Dưới 50 tấn

250.000đ/ngày, đêm

2

Từ 50 tấn đến 100 tấn

300.000đ/ngày, đêm

3

Từ 101 tấn đến 150 tấn

350.000đ/ngày, đêm

4

Từ 151 tấn đến 200 tấn

400.000đ/ngày, đêm

5

Từ trên 200 tấn

450.000đ/ngày, đêm

- Trường hợp lưu giữ phương tiện thuỷ có trọng tải lớn, không có khả năng neo đậu tại khu neo đậu sông Rế, phải thuê địa điểm neo đậu, mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ bao gồm: tiền thuê địa điểm neo đậu, lưu giữ phương tiện (có chứng từ hợp lệ), công trông coi phương tiện tính theo ngày lưu giữ thực tế.

3. Cơ quan thu lệ phí:

Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ hoặc tổ chức khác được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ giao lưu giữ, bảo quản phương tiện thuỷ bị tạm giữ.

4. Cơ chế quản lý và sử dụng:

- Cơ quan thu phí được để lại toàn bộ số phí thu được.

- Cơ quan thu phí căn cứ quy định tại phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; khoản 8 Thông tư 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC để thực hiện theo đúng quy định.

Điều 2. Giao các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí theo các quy định hiện hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Giám đốc Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đan Đức Hiệp

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2262/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2262/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/11/2009
Ngày hiệu lực14/11/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/07/2018
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2262/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2262/QĐ-UBND 2009 quản lý phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2262/QĐ-UBND 2009 quản lý phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ Hải Phòng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2262/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýĐan Đức Hiệp
                Ngày ban hành04/11/2009
                Ngày hiệu lực14/11/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/07/2018
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 2262/QĐ-UBND 2009 quản lý phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ Hải Phòng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 2262/QĐ-UBND 2009 quản lý phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ Hải Phòng

                  • 04/11/2009

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 14/11/2009

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực