Quyết định 23/2016/QĐ-UBND

Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2010/QĐ-UBND NGÀY 13/12/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014.

Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, như sau:

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 2. Các trường hợp được xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Tổng công ty;

b) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế; Giám đốc, Phó giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;

c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.

2. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam:

a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;

c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

3. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hoạt động của APEC:

a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;

b) Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC.

4. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể đề nghị Bộ Công an xét, cấp thẻ ABTC cho những người không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.”

2. Tiêu đề Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“1. Doanh nhân được quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, nộp 02 bộ hồ sơ tại Sở Ngoại vụ.”

3. Tiêu đề Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, nộp 02 bộ hồ sơ tại Sở Ngoại vụ.”

4. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 như sau:

“3. Các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ tham mưu thông báo đề nghị cấp thẻ ABTC trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an xét, cấp thẻ ABTC.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đào Xuân Quí

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 23/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu23/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/06/2016
Ngày hiệu lực23/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 23/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân Kon Tum


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân Kon Tum
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu23/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
              Người kýĐào Xuân Quí
              Ngày ban hành13/06/2016
              Ngày hiệu lực23/06/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân Kon Tum

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại doanh nhân Kon Tum

                      • 13/06/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/06/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực