Quyết định 230/2006/QĐ-UBND

Quyết định 230/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh đã được thay thế bởi Quyết định 627/QĐ-UBND 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật Phú Yên và được áp dụng kể từ ngày 22/04/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 230/2006/QĐ-UBND

Tuy Hoà, ngày 08 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định khung mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí chợ, phí vệ sinh và mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Sở Tài chính - Cục Thuế tại công văn số 01/STC-CT ngày 04/01/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.

2. Mức thu phí

a. Khu vực thành phố Tuy Hoà:

- Đối với hộ gia đình:

+ Hộ mặt phố: 7.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hộ trong hẻm: 4.000 đồng/hộ/tháng.

- Đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ:

+ Hộ buôn bán nhỏ: 12.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hộ kinh doanh ăn uống: 15.000 đồng/hộ/tháng.

- Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: 20.000 đồng/đơn vị/tháng.

- Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà máy, bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: 68.000 đồng/m3 rác.

- Rác thải nguy hại (rác công nghiệp, y tế nguy hại…): 136.000 đồng/m3 rác.

b. Khu vực các huyện:

- Đối với hộ gia đình:

+ Hộ mặt phố: 5.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hộ trong hẻm: 3.000 đồng/hộ/tháng.

- Đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ:

+ Hộ buôn bán nhỏ: 8.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hộ kinh doanh ăn uống: 10.000 đồng/hộ/tháng.

- Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: 15.000 đồng/đơn vị/tháng.

- Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà máy, bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: 50.000 đồng/m3 rác.

- Rác thải nguy hại (rác công nghiệp, y tế nguy hại…): 100.000 đồng/m3 rác.

c. Khu vực bên trong khu công nghiệp:

- Đối với cơ sở sản xuất, nhà máy,…: 68.000 đồng/m3 rác.

- Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp nguy hại…): 136.000 đồng/m3 rác.

3. Chứng từ thu phí

a. Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b. Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng hoá đơn tự in, chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ đặc thù như tem, vé in sẵn mức thu phí thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định.

4. Về quản lý, sử dụng tiền phí thu được

a. Đối với phí do tổ chức, cá nhân thu và thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.

Tiền thu phí không thuộc ngân sách nhà nước được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

b. Đối với phí do đơn vị thuộc cơ quan nhà nước thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tiền thu phí được để lại cho đơn vị thu phí là 100% để trang trải chi phí cho việc thu phí. Việc quản lý, sử dụng tiền phí được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Tài chính, Cục Thuế phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Công ty Phát triển nhà và Công trình đô thị, Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CTUB;
- Lưu: VT, A.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 230/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu230/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/02/2006
Ngày hiệu lực23/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/04/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 230/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu230/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
                Người kýNguyễn Bá Lộc
                Ngày ban hành08/02/2006
                Ngày hiệu lực23/02/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/04/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 230/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh