Quyết định 2366/QĐ-UBND

Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh”, giai đoạn 2017-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2366/QĐ-UBND 2017 Đề án Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2366/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 21 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ, PHƯỜNG MỘT SẢN PHẨM TỈNH QUẢNG NINH”, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 27/05/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông báo số 589-TB/TU ngày 02/6/2017 của Tỉnh ủy “Ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp giao ban thường kỳ ngày 29/5/2017”;

Căn cứ Kế hoạch số 7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 324/TTr-BXDNTM ngày 02/6/2017 và văn bản số 335/BXDNTM-OCOP ngày 9/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh”, giai đoạn 2017 - 2020, gồm các nội dung sau:

1. Tên Đề án: Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh”, giai đoạn 2017 - 2020. (gọi tắt là Chương trình OCOP Quảng Ninh)

2. Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân Tỉnh.

3. Cơ quan thực hiện: Ban xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.

5. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

6. Mục tiêu Đề án:

6.1. Mục tiêu tổng quát

(1) Đưa Chương trình OCOP trở thành chương trình phát triển kinh tế quan trọng của Tỉnh đphát triển sản xuất tập trung quy mô lớn trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa nông nghiệp và phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn và khu vực đô thị góp phần cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho phát triển dịch vụ, thương mại của Tỉnh.

(2) Xác định và tập trung phát triển khối kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng trong triển khai thực hiện Chương trình OCOP theo hướng gia tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư trong tỉnh.

(3) Xây dựng và triển khai được các dự án khai thác thế mạnh của nông nghiệp Quảng Ninh là thủy sản và lâm sản, nông sản, dược liệu.

(4) Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế khi Việt Nam tham gia thực hiện các Hiệp định thương mại AEC, AFTA, TPP.

(5) Xây dựng và quản lý nhãn hiệu OCOP thành thương hiệu mạnh của tỉnh Quảng Ninh trên phạm vi cả nước và dần từng bước trên thị trường quốc tế.

6.2. Mục tiêu cụ thể

6.2.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức OCOP Quảng Ninh theo hướng thành lập Bộ máy chuyên trách OCOP từ tỉnh đến huyện. Ban hành hệ thống chính sách riêng và hoàn thiện các hoạt động quản lý (Chu trình OCOP, Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm, hệ thống giới thiệu và bán hàng OCOP,...) đthực hiện Chương trình OCOP hiệu quả.

6.2.2. Phát triển nguồn nhân lực: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện, xã) và lãnh đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.

6.2.3. Thực hiện Chu trình OCOP thường niên liên tục tại cấp tnh, cấp huyện. Hằng năm mi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 1 - 2 ý tưởng sản phẩm được hỗ trợ thực hiện theo Chu trình OCOP đã ban hành.

6.2.4. Về phát triển tổ chức kinh tế: Có ít nhất 80 tổ chức kinh tế phát triển n định, trong đó:

- Củng cố 60 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP.

- Phát triển mới ít nhất 20 tổ chức kinh tế tham gia chương trình OCOP (có, 10 doanh nghiệp, 10 Hợp tác xã).

6.2.5. Về phát triển sản phẩm: Có ít nhất 250 sản phẩm được phát triển, trong đó:

- Củng cố và phát triển 130 sản phẩm OCOP đã có từ 2013-2016.

- Phát triển mới 120 sản phẩm (tập trung vào đa dạng hóa, chế biến sâu các sản phẩm theo chuỗi sản phẩm chủ lực cấp huyện, tỉnh, quốc gia).

- Lựa chọn và xác định ít nhất có 31 sản phẩm cấp huyện để tập trung đầu tư để đạt tiêu chí là sản phẩm cấp tnh và tham gia vào chui giá trị các sản phẩm quốc gia (có danh mục cụ thể kèm theo), trong đó:

+ Có 12/31 sản phẩm đạt từ 4 - 5 sao sản phẩm cấp Tỉnh (có khả năng xuất khẩu);

+ Có 6/12 sản phẩm cấp tỉnh đủ điều kiện tham gia vào chui sản phẩm quốc gia.

7. Quan điểm và cách thức triển khai Đề án:

- Nhà nước ban hành khung pháp lý và chính sách để thực hiện, đồng thời thực hiện hỗ trợ: Hướng dẫn kthuật, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu, đào tạo nguồn nhân lực.

- Cộng đồng dân cư (bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm trên địa bàn tỉnh) tự tổ chức triển khai thực hiện.

8. Nội dung Đề án:

8.1. Nội dung 1: Khởi động về OCOP-QN.

- Phê duyệt Đề án OCOP Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020.

- Hoàn thiện các cơ chế chính sách triển khai thực hiện Đề án.

-Tổ chức hội thảo về OCOP Quảng Ninh với sự tham gia của các “nhà” (là các bên tham gia trong quá trình phát triển sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP, các nhà hoạch định chính sách, các cán bộ nghiên cứu TW và nước ngoài quan tâm, v.v...).

8.2. Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống tổ chức Chương trình.

Hệ thống tổ chức OCOP được hoàn thiện nhm duy trì thực hiện Chu trình OCOP thường niên, trong đó xác định khâu (bước) khởi đầu quan trọng là Đăng ký ý tưởng sản phẩm đthúc đẩy được sự đề xuất, tính sáng tạo từ dưới lên (từ nhân dân, nhóm hộ sản xuất, doanh nghiệp, HTX) và thực hiện khâu Thi/đánh giá và phân hạng sn phẩm OCOP.

8.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy chuyên trách OCOP

8.2.1.1. Hoàn thiện tổ chức nhân sự chuyên trách OCOP từ tỉnh, huyện

(1) Cơ cấu nhân sự cấp tỉnh

- Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình OCOP-QN (thay thế cho Ban điều hành OCOP tỉnh), trong đó: Trưởng ban là Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND tỉnh, Phó ban Thường trực là Trưởng Ban Nông thôn mới. Phó ban chuyên trách là Phó Ban Nông thôn mới phụ trách OCOP. Cơ quan thường trực là Ban xây dựng Nông thôn mới. Phân công mỗi thành viên Ban chỉ đạo phụ trách một hoặc một số địa phương.

- Phòng OCOP: Tham mưu chuyên môn nghiệp vụ cho Ban xây dựng Nông thôn mới và Ban chỉ đạo Chương trình OCOP về các lĩnh vực trong chương trình OCOP, tổ chức thành 3 tổ nghiệp vụ chuyên sâu: (1) Tnghiệp vụ Phát triển sản phẩm và Phát triển DN/HTX; (2) Tổ nghiệp vụ Xúc tiến Thương mại và Truyền thông; (3) Tổ hành chính và tổng hợp thông tin.

(2) Cơ cấu nhân sự cấp huyện

- Lồng ghép nhiệm vụ trong Ban chỉ đạo nông thôn mới

- Thành lập Tổ OCOP: Có ít nhất 1 cán bộ chuyên trách, 2-3 cán bộ kiêm nhiệm, thuộc Văn phòng điều phối nông thôn mới.

(3) Nhân sự cấp xã: Có 1 cán bộ kiêm nhiệm phụ trách OCOP, được lồng ghép trong nhiệm vụ nông thôn mới tại xã.

(4) Kiện toàn hệ thống nhân sự tham gia Đề án, bao gồm: Cơ cấu, số lượng, xây dựng, ban hành mô tả công việc và KPI cho từng vị trí công tác.

8.2.1.2. Thu thập văn bản chính sách hiện hành thuộc các lĩnh vực: Nông - lâm nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch, xúc tiến thương mại trong tỉnh và ngoài tỉnh.

8.2.1.3. Hoàn thiện chu trình OCOP, bao gồm: Hướng dẫn thực hiện, bộ tiêu chí phù hợp với quy định về tổ chức của nhà nước,..; Chu trình chuẩn OCOP được hoàn thiện trên cơ sở triển khai trong giai đoạn 2013-2016, từ đó tổ chức Hội thảo lấy ý kiến về sự thay đổi Chu trình (nếu có).

8.2.2. Tập huấn và đào tạo: Triển khai các hoạt động tập huấn và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước tham gia Chương trình (Đề án), CEO của doanh nghiệp, HTX, trưởng các tổ hợp tác và chủ hộ đăng ký kinh doanh.

(1) Tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước tham gia Chương trình (Đề án): Thực hiện các khóa tập huấn ngắn hạn cấp chứng chỉ về: (i) Hình thành và tái cơ cấu các HTX/doanh nghiệp; (ii) Nghiên cứu và phát triển sản phẩm; (iii) Tổ chức sản xuất; (i4) Xúc tiến thương mại; (i5) Phương pháp luận và công cụ làm việc với cộng đồng, cho cán bộ trong hệ thống OCOP của tỉnh từ cấp tỉnh, đến cấp huyện.

(2) Đào tạo CEO của các doanh nghiệp, HTX, trưởng các tổ hợp tác và chủ hộ đăng ký kinh doanh tại một số Trường dạy nghề và Trường Đại học tại Quảng Ninh, tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ (tiến tới cấp bằng) cho các CEO của HTX/công ty/tổ trưởng thợp tác/chủ hộ đăng ký kinh doanh tham gia OCOP.

8.2.3. Tăng cường hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP Quảng Ninh:

- Nâng cấp hệ thống trung tâm - điểm bán hàng OCOP; Đào tạo nhân viên làm việc với các điểm giới thiệu và bán sản phẩm; Tổ chức hội chợ, triển lãm, quảng bá và tiếp thị sản phẩm; Xây dựng các trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.

- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý chương trình OCOP.

- Tổ chức Hội nghị Đối tác OCOP thường niên, với sự tham gia của các tổ chức OCOP của tnh và các chủ thể chui, các nhà hỗ trợ chui, gồm: Các đối tác cung ứng đầu vào, thương mại, dịch vụ hỗ trợ, các nhà khoa học và các nhà tài trợ.

8.3. Nội dung 3: Duy trì thực hiện Chu trình OCOP thường niên.

- Tập huấn cho các đối tượng đăng ký sản phẩm về xây dựng kế hoạch kinh doanh; hỗ trợ phát triển sản phẩm mới và/hoặc hoàn thiện và nâng cấp sản phẩm đã có thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, học tập kinh nghiệm, xây dựng và triển khai các đtài phát triển công nghệ và chuyn giao công nghệ,...

- Hàng năm tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm cấp tỉnh, huyện.

8.4. Nội dung 4: Củng cố, phát triển các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP:

- Hỗ trợ các đối tượng/tổ chức đã tham gia OCOP phát triển thành lập các hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ theo hướng có sự tham gia lớn hơn của cộng đồng, như thêm số thành viên/cổ đông, chuyển đổi loại hình (thành HTX, công ty cổ phần).

- Nâng cấp/hoàn thiện cơ sở sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn nhà sản xuất theo luật định, như đủ điều kiện sản xuất thực phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc Y học ctruyền, mỹ phẩm,....

- Mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh với một số HTX/DN có điều kiện và năng lực đưa vào sản xuất các sản phẩm mới trên cơ sở khai thác tối đa điều kiện đất đai, cơ sở vật chất (nhà xưởng, thiết bị), nhân lực,... theo nhu cầu thị trường.

- Kết nối các tổ chức OCOP với các nhà tư vấn phù hợp với ngành hàng và thúc đy các mi quan hệ đi tác này theo nguyên tắc cùng có lợi.

- Hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm: ứng dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ để nâng cao tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; Tư vấn về quản trị sản xuất - kinh doanh...

- Giám sát việc sản xuất kinh doanh sản phẩm của các tổ chức OCOP: Định kỳ kiểm tra việc quản trị chất lượng trong việc sản xuất các sản phẩm OCOP, bao gồm: Xây dựng và nâng cấp tiêu chuẩn sản phẩm, triển khai và lưu giữ hồ sơ lô sản phẩm, nguồn gốc nguyên liệu đầu vào, kiểm nghiệm sản phẩm cuối cùng, lưu mu sản phẩm,...kịp thời hỗ trợ các khó khăn gặp phải.

8.5. Nội dung 5: Phát triển sản phẩm OCOP theo hướng đáp ứng về số lượng, gia tăng về giá trị, đảm bảo tiêu chuẩn cao của Việt Nam và từng bước chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ xuất khẩu.

8.6. Nội dung 6: Xây dựng và triển khai các chủ đề tập trung của các năm, cụ thể như sau:

- Từ năm 2017: Rà soát, xác định các sản phẩm chủ lực, là các sản phẩm OCOP đã được phân hạng có nhu cầu thị trường lớn, từ đó mở rộng quy mô sản xuất bảo đảm đáp ứng nhu cầu thị trường nhưng vẫn bảo đảm chất lượng và định hướng tập trung hỗ trợ phát triển thành sản phẩm chuyên nghiệp theo hướng sản phẩm đạt sản phẩm thương hiệu quốc gia.

- Từ năm 2018: Khảo sát thực trạng, lập kế hoạch và triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng sản phẩm OCOP; Kết ni các nguồn lực để hỗ trợ cộng đồng hoàn thiện công bố tiêu chuẩn chất lượng ở và các thủ tục liên quan đến lưu hành sản phẩm; Tổ chức và triển khai hệ thống thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm OCOP.

- Từ năm 2019: Khảo sát thực trạng, lập kế hoạch và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại một cách sâu rộng, gồm các hoạt động chủ yếu: Xây dựng sàn bán hàng điện tử, xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm, ứng dụng CNTT trong quản lý dữ liệu sản phẩm; Xây dựng mạng lưới thông tin thị trường sản phẩm OCOP (cung, cầu, cạnh tranh), được cập nhật thường xuyên, có thể truy cập rộng rãi; Đào tạo kỹ năng quản trị phân phối và xúc tiến cho đội ngũ lãnh đạo các tổ chức OCOP.

- Năm 2020: Hoàn thành việc xây dựng 05 sản phẩm có lợi thế của tỉnh được sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị, chủ động nguồn nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu chất lượng của thị trường trong nước, đạt thương hiệu quốc gia. Xây dựng và triển khai các dự án sản phẩm chuyên nghiệp với các nội dung trọng tâm: (1) Nâng cấp sản phẩm (nâng cấp thiết kế bao bì, tiêu chuẩn hóa chất lượng, câu chuyện sản phẩm), (2) nâng cấp chuỗi giá trị (nguồn nguyên liệu, liên kết chui, áp dụng KHCN, phân phối, tiếp thị,...),... đáp ứng nhu cầu chất lượng của thị trường trong nước, đáp ứng các tiêu chí thương hiệu quốc gia.

8.7. Nội dung 7: Xây dựng và triển khai các dự án thành phần nhằm khai thác thế mạnh của nông nghiệp - nông thôn Quảng Ninh (về thủy sản, lâm sản, dược liệu và cảnh quan - văn hóa đặc sắc) gắn với phát triển kinh tế các xã miền núi, hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, bao gồm:

8.7.1. Dự án cấp tỉnh (liên huyện)

(1) Dự án Thung lũng Dược liệu xanh Ngọa Vân - Yên Tử (2017-2020)

Dự án được xây dựng và triển khai trên cơ sở "Quy hoạch vùng trồng, khai thác và phát triển bền vững dược liệu Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030", trên các địa bàn: Đông Triều, Uông Bí, Hoàng Bồ, Ba Chẽ, Bình Liêu, nhm góp phần phát triển khu vực nông thôn miền núi khó khăn phía Tây của tỉnh.

Chủ trì: Ban OCOP tỉnh và OCOP các địa phương (Đông Triều, Uông Bí, Hoàng Bồ, Ba Chẽ, Bình Liêu).

(2) Bản văn hóa du lịch Tiên Yên - Bình Liêu (2018-2020)

Dự án được xây dựng và triển khai trên cơ sở thế mạnh về vùng đất, sản phẩm, các nền văn hóa của huyện Tiên Yên và Bình Liêu, trên cơ sở gắn kết với hoạt động du lịch của huyện.

Các dự án thành phần: Dược liệu, mật ong, gà, miến dong, hồi, thủ công mỹ nghệ và may mặc dân tộc, homestay, điểm bán hàng.

Chủ trì: Ban tỉnh OCOP và OCOP Tiên Yên, Bình Liêu

(3) Du lịch cộng đồng biển đảo Vân Đồn - Cô Tô (2018-2020)

Dự án được xây dựng và triển khai trên cơ sở thế mạnh về vùng đất, sản phẩm, các nền văn hóa của huyện Vân Đồn và Cô Tô, trên cơ sở gắn kết với hoạt động du lịch của các địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển chung của khu hành chính kinh tế đặc biệt Vân Đồn.

Các dự án thành phần: Cam Bản Sen, Chè Vân, nước mắm, thủy sản Quan Lạn, homestay Quan Lạn, Đồng Tiến, điểm bán hàng và cảnh quan.

Chủ trì: Ban OCOP tỉnh và OCOP huyện Vân Đồn, Cô Tô.

8.7.2. Dự án cấp huyện: Mỗi huyện xây dựng từ 1 - 2 dự án phát triển sản phẩm trọng điểm theo chui giá trị và theo hướng khai thác thế mạnh sản phẩm của huyện, mi dự án tạo ra ít nhất 2 sản phẩm. Hoạt động này do OCOP huyện thực hiện với sự tham gia của cơ quan tư vấn và các đối tác.

8.8. Nội dung 8: Hợp tác quốc tế triển khai Chương trình OCOP

Định kỳ 02 năm/lần tổ chức mời các đi tác OCOP quốc tế (OVOP Nhật Bản, OTOP Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan, Lào,...) tham gia hội chợ OCOP hè tại Quảng Ninh, dần tiến tới Hội chợ OCOP hè trở thành hội chợ OCOP quốc tế, góp phần thúc đẩy hợp tác OCOP quốc tế, xuất khẩu sản phẩm OCOP.

8.9. Triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.

8.10. Tổng kết đánh giá Chương trình OCOP, giai đoạn 2017-2020.

9. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:

9.1- Tổng kinh phí thực hiện dự kiến khoảng: 854.788 triệu đồng.

Trong đó:

- Kinh phí do cộng đồng huy động khoảng: 644.412 triệu đồng (chiếm 75,4%)

- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ khoảng: 210.376 triệu đồng (chiếm 24,6%)

9.2. Nguồn vốn thực hiện:

- Ngân sách nhà nước: Từ Chương trình xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình dự án khác.

- Nguồn vốn huy động khác:

+ Cộng đồng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tự huy động vốn

+ Các doanh nghiệp (ứng vốn đầu tư theo chui giá trị).

+ Vốn vay tín dụng ngân hàng.

- Hàng năm khi triển khai thực hiện các nội dung cụ thể trong Đề án có liên quan đến nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện phải xin ý kiến UBND tỉnh trước khi triển khai theo quy định.

Điều 2: Tổ chức thực hiện

- Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh: Trách nhiệm chính triển khai thực hiện Chương trình. Phối hợp với đơn vị Tư vấn triển khai thực hiện. Phối hợp với các sở, ngành liên quan điều phối hoạt động của Đề án.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Lồng ghép các hoạt động của Đề án vào thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các hoạt động khuyến nông - lâm - ngư; hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp; tổ chức nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào sản xuất và hoàn thiện sản phẩm nông nghiệp.

- Sở Công Thương: Lập kế hoạch và ngân sách hàng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Đề án; chủ trì tổ chức hội chợ, hỗ trợ xúc tiến thương mại sản phẩm; thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thương mại đối với hệ thống trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh.

- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân về ghi nhãn hàng hóa, đăng ký mã smã vạch; Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp, địa phương trong việc xác lập và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; Tổng hợp các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP sử dụng nguồn vn sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

- Sở Y tế: Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất xây dựng cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn theo quy định; xây dựng và bảo đảm các chỉ tiêu thuốc Y học ctruyền, vệ sinh an toàn thực phẩm; đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thuốc Y học cổ truyền.

- Sở Văn hóa - Thể thao: Nghiên cứu phát triển, quảng bá các hình ảnh về bản sắc văn hóa, sản phẩm của Chương trình.

- Sở Du lịch: Nghiên cứu phát triển và triển khai các sản phẩm du lịch nông thôn, quảng bá các hình ảnh sản phẩm của Chương trình trong các hoạt động văn hóa và du lịch trong tỉnh.

- Sở Tài chính: Cân đối tài chính cho các hoạt động của Chương trình; hỗ trợ các tổ chức kinh tế hình thành trong Chương trình về nghiệp vụ, chế độ quản lý tài chính.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lồng ghép các nội dung của Chương trình vào Quy hoạch tổng thể, kế hoạch hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách.

2.4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức triển khai Chương trình OCOP tại địa bàn.

- Hỗ trợ các hộ sản xuất thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.

- Tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất.

- Huy động/phân bổ/điều chỉnh các nguồn lực thực hiện đề án Chương trình OCOP trên địa bàn.

- Tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm cấp huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và phân hạng cấp tỉnh.

Điều 3: Các ông bà: Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp &PTNT, Khoa học &CN, Lao động - TB&XH, Văn hóa, Du lịch, Y tế, Liên minh HTX, Hiệp hội các doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V
0, V5, NLN2,3, TM2;
- VT, NLN1 (15b- QĐ 33)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN CHUỖI SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP, GIAI ĐOẠN 2017-2020
 (kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Chui sn phẩm

Dạng sản phẩm đã có

Tổ chức sản xuất, phân phối

 

Đông Triều

 

1

Gạo nếp cái hoa vàng

- Gạo nếp cái hoa vàng

- Cốm hồng hương Yên Tử

Công ty CP Giống cây trồng Quảng Ninh

2

Gốm sứ Quang Vinh

- Nhóm gia dụng;

- Nhóm trang trí.

Công ty TNHH gốm sứ Quang Vinh

 

Quảng Yên

 

3

Trứng gà Tân An

Trứng tươi sống

Cơ sở sản xuất Nguyễn Duy Diễn

4

Rau mầm Song Hành

Rau mầm tươi

Công ty cổ phần đầu tư Song Hành Quảng Ninh

5

Tranh bộ điệp Công Tuyến

Tranh trang trí

Cơ sở sản xuất Đinh Công Tuyến

 

ng Bí

 

6

Tinh dầu Trầu tiên Yên Tử

Lọ tinh dầu

HTX Thảo dược Yên Tử

7

Rượu mơ Yên Tử

Rượu đóng chai

- Cơ sở sản xuất rượu mơ Quang Vinh

- DNTN-Xí nghiệp bia Thăng Long

 

Hoành B

 

8

Rượu Bâu men lá

Rượu đóng chai

Công ty CP phát triển sản phẩm truyền thống Bằng Cả

9

Hoa Hoành Bồ

Hoa tươi

 

10

Nấm Linh chi

Nấm khô;

Trà túi lọc

Công ty CP nấm Thịnh Phát

 

Hạ Long

 

11

Chả mực Hạ Long

Chả mực

Hội Sản xuất và kinh doanh chả mực Hạ Long

12

Ngọc Trai Hạ Long

Các sản phẩm trang sức

Công ty CP Ngọc trai Hạ Long

 

Cẩm Phả

 

13

Nhóm thảo dược

Viên giải rượu

Trà bổ gan

Công ty TNHH nuôi trồng sản xuất và chế biến dược liệu Đông Bắc

 

Vân Đồn

 

14

Ruốc cơ trai

Ruốc đóng lọ

Công ty TNHH SX & TM thủy sản Quảng Ninh

15

Ruốc Hàu

Ruốc đóng lọ

16

Nước mắm sá sùng Cái Rồng

Nước mắm đóng chai

Công ty CP thủy sản Cải Rồng

17

Cam Vạn Yên

Quả tươi

HTX Nông trang Vạn Yên

 

Ba Chẽ

 

18

Ba kích

Củ ba kích khô

Rượu ba kích

Cao ba kích

Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh;

HTX kinh doanh lâm sản ngoài gỗ Ba Chẽ

19

Trà hoa vàng

Hoa khô

Trà túi lọc

Trà thô

Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh;

 

Tiên Yên

 

20

Gà Tiên Yên

- Thịt tươi,

- Gà sống nguyên con

Hợp tác xã gà Phong Dụ

21

Trứng vịt biển Đồng Rui

Nguyên qu tươi

Hợp tác xã vịt Đồng Tiến

22

Mật ong Tiên Yên

Mật ong nguyên chất

Hợp tác xã Khai thác mật ong Tiên Yên

 

Bình Liêu

 

23

Dầu sở Bình Liêu

Dầu ép đóng chai

HTX phát triển xanh

24

Miến dong Bình Liêu

Miến đóng gói

- CT CP thương mại và dịch vụ Bình Liêu

- HTX phát triển Đình Trung

 

Đầm Hà

 

25

Củ cải

Củ cải khô,

Củ cải phên

HTX DV nông nghiệp tổng hợp Trường Sơn

26

Cá song Đầm Hà

Cá song tươi

HTX TMDV và nuôi trồng thủy sn Đức Thịnh

 

Hải Hà

 

27

Chè Đường Hoa

Chè khô

Công ty TNHH Thuấn Quỳnh

 

Móng Cái

 

28

Ghẹ

Ghẹ lột.

Ruốc ghẹ

Công ty TNHH Ngọc Khánh VT

29

Lợn Móng Cái

Giò lụa;

Chả lụa;

Ruốc

Cơ sở sản xuất giò chả Quang Dần

 

Cô Tô

 

30

Mực ống Cô Tô

Mực một nắng

Mực khô

- Cơ sở Thanh Măng

- Cơ sở Ngọc Oanh

31

Cá duội

Cá duội khô

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN CHUỖI SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Chuỗi sản phẩm

Dạng sản phẩm đã có

Liên kết vùng (theo chuỗi giá trị)

Dự kiến một số tổ chức kinh tế tham gia

Tạo vùng nguyên liệu (chính)

Chế biến sâu, tiêu thụ

1

Ba kích

- Ba kích khô,

- Rượu Ba kích,

- Cao Ba kích

Hoành Bồ, Ba Chẽ

Cẩm Phả, Hạ Long, Đông Triều

- Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh

- HTX kinh doanh lâm sản ngoài gỗ Ba Chẽ

- Công ty CP XD & SX Bia Rượu Nước giải khát

- HTX Dược liệu xanh Đông Triều

2

Trà hoa vàng

- Hoa khô,

- Trà túi lọc,

- Trà thô

Hoành Bồ, Ba Chẽ

Ba Chẽ, Đông Triều

- Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh

- HTX Dược liệu xanh Đông Triều

3

Hàu

- Ruốc hàu,

- Hàu ruốc chưng thịt

Vân Đồn

Vân Đồn, Hạ Long

- Công ty TNHH sx & TM thủy sản Quảng Ninh

- Cơ sở SX-KD Quân Nguyên

4

Mực

- Chả mực Hạ Long;

- Mực ống Cô Tô

Cô Tô, Vân Đồn, Hạ Long

Cô Tô, Vân Đồn, Hạ Long

- Hội Sản xuất và kinh doanh chả mực Hạ Long;

- Cơ sở Thanh Măng, Cơ sở Ngọc Oanh;

5

Nước mm

- Nước mắm Sá sùng Cái Rồng,

- Nước mắm hạ thổ Đại Yên

Vân Đồn, Hạ Long

Vân Đồn, Hạ Long

- Công ty cổ phần thủy sản Cái Rồng

- Công ty CP thủy sản Đại Yên

6

Miến dong

- Miến dong Bình Liêu

Bình Liêu, Tiên Yên

Bình Liêu

- CT CP thương mại và dịch vụ Bình Liêu

- HTX phát triển Đình Trung

7

Gà Tiên Yên

- Thịt tươi,

- Gà nguyên con

Tiên Yên

Tiên Yên

Hợp tác xã gà Phong Dụ

8

Lợn Móng Cái

- Giò lụa,

- Chả lụa,

- Ruốc,

- Khâu nhục

Móng Cái

Móng Cái, Tiên Yên, Hạ Long

- Cơ sở sản xuất giò chả Quang Dần

9

Nhóm thảo dược

- Tinh dầu,

- Sơ chế;

- Túi lọc;

- Viên nang

Đông Triều, Uông Bí, Cẩm Phả, Tiên Yên, Bình Liêu, Ba Chẽ

 

- HTX thảo dược Yên Tử;

- Công ty TNHH MTV Nam dược Y võ;

- Công ty TNHH nuôi trồng SX và chế biến dược liệu Đông Bắc

- HTX phát triển xanh- Bình Liêu

10

Ghẹ

- Ghẹ lột,

- Ruốc ghẹ

Móng Cái

Móng Cái

- Công ty TNHH Ngọc Khánh VT

11

Chè

Chè Đường hoa,

Hải Hà

Hải Hà

- Công ty TNHH Thuấn Quỳnh

12

Gm sứ Đông Triều

- Nhóm gia dụng,

- Nhóm trang trí

Đông triều

Đông triều

- Công ty TNHH Quang Vinh

 

PHỤ LỤC 3

DỰ KIẾN CHUỖI SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP QUỐC GIA THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Chuỗi sản phẩm

Dạng sản phẩm đã có

Liên kết vùng (theo chuỗi giá trị)

Dự kiến một số tổ chức kinh tế tham gia

Tạo vùng nguyên liệu (chính)

Chế biến sâu, tiêu thụ

1

Ba kích

- Ba kích khô

- Rượu Ba kích

- Cao Ba kích

Hoành Bồ, Ba Chẽ

Cẩm Phả, Hạ Long, Đông Triều

- Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh

- HTX kinh doanh lâm sản ngoài gBa Chẽ

- Công ty CP XD & SX Bia Rượu Nước giải khát

- HTX Dược liệu xanh Đông Triều

2

Trà hoa vàng

- Hoa khô,

- Trà túi lọc

- Trà thô

Hoành Bồ, Ba Chẽ

Ba Chẽ, Đông Triều

- Công ty CP kinh doanh lâm sản Đạp Thanh

- HTX Dược liệu xanh Đông Triều

3

Hàu

- Ruốc hàu

- Hàu ruốc chưng thịt

Vân Đồn

Vân Đồn, Hạ Long

- Công ty TNHH SX & TM thủy sản Quảng Ninh

- Cơ sở SX-KD Quân Nguyên

4

Chả mực Hạ Long

Chả chín

Vân Đồn, Hạ Long

Hạ Long

Hi SX KD chả mực Hạ Long

5

Nước mắm sá sùng

Nước mm đóng chai

Vân Đồn, Cô Tô

Vân Đồn

- Công ty Cổ phần thủy sản Cái Rồng

6

Lợn Móng Cái

- Giò lụa,

- Chlụa,

- Ruốc,

- Khâu nhục

Móng Cái

Móng Cái, Tiên Yên, Hạ Long

- Cơ sở sản xuất giò chả Quang Dần

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN OCOP, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Kết quả phải đạt

Thời gian thực hiện

Chủ trì/đầu mối thực hin

I

Nội dung 1: Khi động Chương trình OCOP giai đoạn 2017- 2020

-

 

 

1.1

Hội nghị Ban điều hành OCOP tỉnh để giới thiệu OCOP-QN, giai đoạn 2017- 2020 (tổ chức 2 lần)

Giới thiệu tổng thể OCOP-QN, thống nhất quan điểm chỉ đạo, cách làm

Quý II/2017

Ban NTM

1.2

Xây dựng, hoàn thiện văn kiện Đề án và phê duyệt Đề án OCOP-QN giai đoạn 2017-2020

Bộ hồ sơ Đề án

Ban NTM, Tư vn OCOP

1.3

Tchức hội thảo về OCOP-QN

Tng hợp ý kiến của các Sở ban ngành, các nhà khoa học

Ban NTM

II

Nội dung 2: Hoàn thiện bộ máy, chu trình OCOP và các chính sách của Chương trình

-

 

 

2.1

Hoàn thiện tổ chức bộ máy chuyên trách OCOP từ tỉnh, huyện

 

Quý II- III/2017

 

2.1.1

Hoàn thiện bộ máy cấp tỉnh, huyện, xã

Ban chỉ đạo tỉnh và các thành viên; bộ phận chuyên trách tại Ban NTM, huyện, xã (nhân sự, mô tả công việc, KPI)

Ban NTM, OCOP huyện, Tư vấn OCOP

2.1.2

Xây dựng và ban hành chính sách cho chương trình OCOP

Chính sách cho chương trình OCOP

Quý II- III/2017

Ban NTM, Tư vấn OCOP

2.1.3

Hoàn thiện chu trình OCOP

Chu trình OCOP hoàn thiện theo tình hình mới (gồm chu trình, bộ công cụ,...)

Quý III/2017

Ban NTM, Tư vấn OCOP

2.2

Tập huấn và đào tạo

 

 

 

2.2.1

Tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước tham gia Chương trình

Các cán bộ quản lý nhà nước tham gia Chương trình nắm vững được Chương trình, hệ thống tổ chức OCOP

Quý 2/2017- 4/2020

Ban NTM

2.2.2

Đào tạo CEO

Người đứng đầu các tổ chức kinh tế tham gia chương trình OCOP được đào tạo

Quý 2/2017- 4/2020

Ban NTM

2.2.3

Nâng cấp hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP QN

Hệ thng xúc tiến và quảng bá được hình thành và vận hành ổn định

Quý 2/2017- 4/2020

Ban NTM, OCOP huyện

2.2.4

Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý chương trình OCOP

Hệ thống phần mềm quản lý Chương trình OCOP hoạt động thuận tiện, n định

Quý 2/2017- 4/2017

Ban NTM, Tư vn

2.2.5

Kết ni các nguồn lực thực hiện OCOP

Các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước được kết nối thực hiện chương trình OCOP

Quý 1/2017- 4/2020

Ban NTM, Tư vấn OCOP

III

Nội dung 3: Duy trì chu trình OCOP thường niên

Chu trình OCOP được tuân thủ thực hiện liên tục trong các năm

 

 

3.1

Tuyên truyền về OCOP

Cộng đồng biết về các chương trình OCOP (chu trình, các hoạt động hỗ trợ, mẫu đăng ký,...)

Quý 1/2017- 4/2020

Ban NTM

3.2

Tiếp nhận và xét chọn các ý tưởng sản phẩm

Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm, ban hành danh mục sản phẩm OCOP theo năm

Quý 1/2017 - 4/2020

OCOP huyện, Ban NTM

3.3

Tập huấn xây dựng kế hoạch kinh doanh (1 đợt x 4 năm x 14 huyện, thị)

Cộng đồng biết cách xây dựng kế hoạch kinh doanh

Quý I/2017- IV/2020

OCOP huyện

3.4

Xét chọn kế hoạch kinh doanh (1 đợt x 4 năm x 14 huyện, thị)

Danh mục kế hoạch kinh doanh được lựa chọn

Quý I/2017 - IV/2020

OCOP huyện

3.5

Hỗ trợ cộng đồng phát triển sản phẩm

Cộng đồng có thể vượt qua các khó khăn gặp phải để phát triển sản phẩm

Quý I/2017- IV/2020

Ban NTM, OCOP huyện

3.6

Tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm cấp huyện và cấp tỉnh

Các sản phẩm OCOP được đánh giá, phân hạng (theo năm)

Quý I/2017- IV/2020

Ban NTM, OCOP huyện

3.7

Hội nghị Ban chỉ đạo OCOP (3 lần/năm x 4 năm)

Các vấn đề tồn tại, ny sinh được giải quyết kịp thời

Quý I/2017- IV/2020

Ban NTM

IV

Nội dung 4: Củng ccác tổ chức kinh tế OCOP

 

 

 

4.1

Phát triển tổ chức cho các đối tượng đã tham gia OCOP (10 tổ chức/năm)

Các tổ chức kinh tế OCOP được nâng cấp về mặt tổ chức

Quý I/2017- IV/2020

Ban NTM, Tư vấn OCOP

4.2

Hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm

Các tổ chức kinh tế OCOP được nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm

Quý I/2017- IV/2020

Tư vấn OCOP, Ban NTM

4.3

Giám sát việc sản xuất kinh doanh sản phẩm của các tổ chức OCOP có sản phẩm đã được đánh giá và phân hạng (các) năm trước

Các sản phẩm OCOP được sản xuất ổn định về chất lượng

Quý I/2017- IV/2020

Ban NTM

V

Nội dung 5: Phát triển sản phẩm

 

 

 

5.1

Khảo sát, đánh giá phát hiện ý tưởng sản phẩm mới

Phát hiện các ý tưởng sản phẩm mới

Quý I/2017- IV/2020

OCOP huyện

5.2

Báo cáo khảo sát, đề xuất

 

Quý I/2017- IV/2020

OCOP huyện

5.3

Đề xuất ý tưởng sản phẩm cho cộng đồng (thông qua hội thảo)

Cộng đồng được tư vấn định hướng phát triển sản phẩm OCOP (mới hoặc nâng cấp)

Quý I/2017- IV/2020

OCOP huyện

5.4

Triển khai các dự án phát triển sản phẩm

Ý tưởng phát triển được triển khai

Quý I/2017 - IV/2020

OCOP huyện

VI

Nội dung 6: Xây dựng và triển khai các chuyên đề tập trung của năm

 

 

 

6.1

Phát triển sản xuất, xác định sản phẩm chủ lực

 

 

 

6.1.1

Kiểm tra, lựa chọn các sản phẩm đã được phân hạng năm 2016

Nhu cầu phát triển sản xuất của khoảng 30 sản phẩm OCOP

Quý I/2017

Ban NTM

6.1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển sản xuất theo hướng mở rộng quy mô

Khoảng 20 sản phẩm chủ lực được mở rộng quy mô sản xuất

Quý I- IV/2017

Ban NTM, OCOP huyện

6.2

Tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm

 

 

 

6.2.1

Xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng

Các sản phẩm OCOP được công btiêu chuẩn phù hợp

Quý I- II/2018

Ban NTM, OCOP huyện

6.2.2

Nâng cao chất lượng sản phẩm OCOP

Sản phẩm OCOP tiêu biểu được nâng cao về chất lượng

Quý I- IV/2018

Ban NTM, OCOP huyện

6.3

Xúc tiến thương mại

 

 

 

6.3.1

Xây dựng Sàn giao dịch điện tử về sản phẩm OCOP

Sàn giao dịch sn phẩm OCOP hoạt động thuận tiện, n định

Quý III/2017- III/2019

Ban NTM, Tư vấn

6.3.2

Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, thông tin thị trường sản phẩm OCOP

Cơ sở dữ liệu, thông tin thị trường sản phẩm OCOP được xây dựng, cập nhập thường xuyên và được quản lý

Quý I- II/2019

Ban NTM

6.3.3

Mở trung tâm bán hàng OCOP tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh (hỗ trợ, liên kết)

Mở Trung tâm, điểm bán hàng OCOP tại Hà Nội

Quý I/2019- IV/2020

Ban NTM, OCOP huyện và Doanh nghiệp

6.3.4

Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương

Thương hiệu OCOP được quảng bá sâu rộng trong tỉnh, ngoài tỉnh và quốc tế

Quý I/2019- IV/2020

Ban NTM, OCOP huyện

6.4

Số sản phẩm Quốc gia (chuyên nghiệp)

5-6 sản phẩm từ các sản phẩm 5 sao

Quý I/2018 - IV/2020

Ban NTM, OCOP huyện

VII

Nội dung 7: Xây dựng và triển khai các dự án thế mạnh của nông nghiệp và nông thôn Quảng Ninh

Xin chủ trương UBND tỉnh trước khi triển khai thực hiện

7.1

Dự án cấp tỉnh (liên huyện)

Văn kiện dự án được xây dựng và phê duyệt; huy động được các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai dự án

 

 

7.1.1

Dự án Thung lũng Dược liệu xanh Ngọa Vân - Yên Tử

Tạo nền tảng cơ bản cho sự phát triển dược liệu Quảng Ninh, tạo ra ít nhất 20 sản phẩm từ dược liệu

Quý III/2017 -IV/2020

Ban NTM

7.1.2

Bản văn hóa du lịch Tiên Yên - Bình Liêu

Tạo ra ít nhất 10 sản phẩm hàng hóa và 4 sản phẩm dịch vụ

Quý I/2018 - IV/2020

Ban NTM

7.1.3

Du lịch cộng đồng biển đảo Vân Đồn - Cô Tô

Tạo ra ít nhất 10 sản phẩm hàng hóa và 5 sản phẩm dịch vụ

Quý I/2018 - IV/2020

Ban NTM

7.2

Dự án cp huyện (1-2 dự án/huyện)

Tạo ra ít nhất 2 sản phẩm/dự án

Quý II/2017- IV/2020

OCOP huyện

VIII

Nội dung 8: Hợp tác quốc tế

Xin chủ trương UBND tỉnh trước khi triển khai thực hiện

8.1

Học tập Chương trình OTOP của Chính phủ Thái Lan (tổ chức từ 1 - 2 chuyến công tác sang Thái Lan)

Đoàn công tác cấp tỉnh, huyện, DN/HTX học tập, nắm bắt được những nội dung mới từ Chương trình OTOP Thái Lan

Quý II/2017 và quý II/2019

Ban NTM

8.2

Mời các đối tác OCOP quốc tế tham gia hội chợ OCOP hè tại Quảng Ninh

Có sự tham gia của đi tác OCOP quốc tế (Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan, Lào,... tại hội chợ

Quý II/2018 và quý II/2020

Ban NTM

 

PHỤ LỤC 5:

DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐỀ ÁN OCOP, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Năm

Nội dung

2017

2018

2019

2020

Tng

Tỷ lệ (%)

A

Ngân sách hỗ trợ tại cấp tỉnh

9.191

8.501

13.329

9.501

40.522

19,3

I

Ban Xây dựng nông thôn mới quản lý trực tiếp

4.191

4.001

9.329

6.001

23.522

11,2

1

Thường xuyên (quản lý,)

2.557

2.094

2.395

2.095

9.143

4,3

2

Tư vấn OCOP

1.131

741

741

741

3.353

1,6

3

Xây dựng và triển khai các chủ đề tập trung của năm

502

500

6.193

2.500

9.695

4,6

 

Xác định sản phẩm chủ lực, phát triển sản xuất (2017)

502

-

-

-

502

 

 

Tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm (2018)

-

500

-

-

500

 

 

Xúc tiến thương mại (2019)

-

-

6.193

-

6.193

 

 

Sản phẩm chuyên nghiệp (2020)

-

-

-

2.500

2.500

 

4

Đào tạo CEO (Lao động - Thương binh và xã hội)

-

665

-

665

1.330

0,6

II

Ban Xây dựng nông thôn mới quản lý gián tiếp

5.000

4.500

4.000

3.500

17.000

8,1

5

Hội chợ OCOP thường niên (Chi hỗ trợ Sở Công thương)

5.000

4.500

4.000

3.500

17.000

8,1

B

Ngân sách hỗ trợ tại cấp huyện

41.614

36.214

26.014

26.014

129.854

61,7

6

Htrợ cộng đồng quảng bá và tiếp thị sản phẩm

4.950

4.950

4.950

4.950

19.800

9,4

7

Xây dựng TT OCOP

5.700

8.700

2.700

2.700

19.800

9,4

8

DA phát triển sản phẩm

16.964

8.564

4.364

4.364

34.254

16,3

9

Xây dựng và triển khai các dự án thế mạnh của nông nghiệp và nông thôn Quảng Ninh cấp huyện

14.000

14.000

14.000

14.000

56.000

26,6

 

Tổng A, B

50.804

44.714

39.343

35.514

170.376

 

 

Tổng A, B toàn giai đoạn

170.376

 

C

Ngân sách hỗ trợ các dự án khai thác thế mạnh của nông nghiệp và nông thôn Quảng Ninh cấp tỉnh (Chi khi UBND Tỉnh phê duyệt dự án)

1.000

15.200

14.400

9.400

40.000

19,0

 

Dự án Thung lũng Dược liệu xanh Ngọa Vân - Yên Tử

1.000

5.200

4.400

3.400

14.000

6,7

 

Bản văn hóa du lịch Bình Liêu

-

4.000

4.000

2.000

10.000

4,8

 

Du lịch cộng đồng bin đảo Vân Đồn - Cô Tô

-

6.000

6.000

4.000

16.000

7,6

 

Tổng C toàn giai đoạn

40.000

 

 

 

Tổng A, B, C

51.804

59.914

53.743

44.914

 

 

 

Tổng A, B, C toàn giai đoạn

210.376

 

100,0

 

PHỤ LỤC 6:

ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TRONG CHƯƠNG TRÌNH OCOP - QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Số lượng

Thực phm

Đồ uống

Thảo dược

Thủ công - trang - mỹ nghệ

Dịch vụ du lịch

1

Dự án Thung lũng Dược liệu xanh Ngọa Vân - Yên T

20

 

 

20

 

 

2

Bản văn hóa du lịch Bình Liêu

14

2

1

3

4

4

3

Du lịch biển đảo Vân Đồn - Cô Tô

11

3

2

1

2

3

4

Dự án cấp huyện

57

28

21

4

1

3

5

Người dân chủ động đăng ký

18

9

6

2

1

 

 

Tng đxuất

120

42

30

30

8

10

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2366/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2366/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/06/2017
Ngày hiệu lực21/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2366/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2366/QĐ-UBND 2017 Đề án Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2366/QĐ-UBND 2017 Đề án Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm Quảng Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2366/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýĐặng Huy Hậu
                Ngày ban hành21/06/2017
                Ngày hiệu lực21/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2366/QĐ-UBND 2017 Đề án Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm Quảng Ninh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2366/QĐ-UBND 2017 Đề án Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm Quảng Ninh

                        • 21/06/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/06/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực