Quyết định 240/QĐ-HQĐT

Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 về Quy trình điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp

Nội dung toàn văn Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 Quy trình điều động chuyển đổi vị trí công tác


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 240/QĐ-HQĐT

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG THÁP

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và công văn hướng dẫn thực hiện của số 7710/BTC-TCCB ngày 02/7/2008 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tnh, liên tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 675/QĐ-BTC ngày 16/4/2008 của Bộ trưng Bộ Tài chính vquy định danh mục các vị trí công tác cần định kỳ chuyển đi đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-TCHQ ngày 06/3/2012 của Tổng cục Hải quan vviệc ban hành quy định về điu động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ lãnh đạo và công chức thừa hành thuộc Cục Hải quan tnh, liên tỉnh, thành phố;

Theo đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, các văn bản do Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp ban hành trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều không có giá trị thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điu 3;
-
TCHQ (Vụ TCCB);
- L
ãnh đạo Cục;
- Lưu: VT, TCCB.

CỤC TRƯỞNG




Lê Văn Chiến

 

QUY TRÌNH

ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-HQĐT ngày 24/10/2012 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

1. Nhm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch; đthực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao và tạo nguồn bổ sung cho các chức vụ lãnh đạo cao hơn, đảm bảo sự chuyển tiếp liên tục.

2. Để đào tạo, bồi dưỡng, b sung kinh nghiệm thực tế đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ chuyên sâu; bsung công chức đủ cho các lĩnh vực nghiệp vụ chuyên môn tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục (gọi tắt là đơn vị cơ sở).

3. Phòng ngừa sai phạm, bảo vệ nội bộ.

Điều 2. Đối tượng

1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, công chức được quy hoạch giữ chức danh lãnh đạo đơn vị cơ sở, cấp Đội thuộc Chi cục Hải quan, cấp Tổ thuộc Đội kiểm soát Hải quan và công chức thừa hành có thời gian công tác từ 3 năm trở lên tại đơn vị cơ sở.

2. Công chức tuy chưa đến thi hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác nhưng do yêu cầu công tác, sp xếp lại tổ chức, phòng ngừa sai phạm, bảo vệ chính trị nội bộ thì không nhất thiết phải chờ đủ thời gian như quy định tại khoản 1.

Điều 3. Nguyên tắc

1. Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí chuyển đổi; điều kiện, tiêu chuẩn, năng lực trình độ chuyên môn và năng lực sở trường của công chức.

2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, đoàn kết nội bộ, phát huy trách nhiệm của Thtrưởng đơn vị cơ sở.

3. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa liên tục, chuyên sâu của các lĩnh vực công tác nghiệp vụ chuyên môn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị cơ sở.

4. Công chức có trình độ chuyên môn giỏi, năng lực tốt sẽ được xem xét bố trí công tác ở đơn vị cơ sở phù hợp.

5. Công chức được điều động, chuyển đổi vị trí công tác phải chấp hành và thực hiện nghiêm Quyết định ca Cục trưởng.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Lập kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác

Vào tháng 12 hàng năm, Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu dự thảo kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức trong Cục cho năm kế tiếp, trình Cục trưởng xem xét. Tchức lấy ý kiến đóng góp của các đồng chí Lãnh đạo Cục và Đảng ủy, hoàn chnh kế hoạch trình Cục trưởng xét duyệt, ký ban hành và phổ biến đến tất cả công chức trong Cục.

Điều 5. Thẩm quyền điều động, chuyển đổi vị trí công tác

1. Cục trưởng quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với Trưởng đơn vị cơ sở đến công chức không giữ chức vụ.

2. Trưởng đơn vị cơ sở quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với Phó Đội trưởng thuộc Chi cục, Phó Tổ trưởng thuộc Đội kiểm soát và công chức thừa hành trong nội bộ đơn vị cơ sở.

Điều 6. Trình tự tổ chức thực hiện điều động, chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch

1. Trình tự thực hiện điều động, chuyển đổi vị trí công tác thuộc thẩm quyền của Cục trưởng:

a) Căn cứ Kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác hàng năm, Phòng Tổ chức cán bộ tiến hành rà soát phân nhóm công chúc theo lĩnh vực công tác, trình độ chuyên môn, năng lực sở trường và thống kê thời gian, đơn vị công tác mà công chc đã trải qua, lập danh sách công chức dự kiến điều động, chuyển đổi vị trí công tác trình Cục trưởng xem xét cho ý kiến. Danh sách dự kiến được đưa ra bàn bạc, trao đổi và đi đến thống nhất tại cuộc họp tập thể Lãnh đạo Cục, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ. Cuộc họp do Cục trưởng chủ trì, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ làm thư ký (ghi Biên bản).

b) Căn ckết quả cuộc họp trên, Bí thư Đảng ủy Cục tổ chức cuộc họp Đảng ủy lấy ý kiến các Đảng ủy viên về danh sách dự kiến điều động, chuyển đổi vị trí công tác công chức (có ghi Biên bản). Những hoàn cảnh thật sự đặc biệt khó khăn khi công chức phải thực hiện điều động, chuyển đổi sẽ được lãnh đạo Cục, Đảng y, Chủ tịch Công đoàn cơ sở cân nhắc xem xét.

c) Danh sách điều động, chuyển đổi vị trí công tác được thông báo đến công chức trong Cục (qua mạng nội bộ) trong 07 ngày và Cục trưởng ban hành quyết định.

đ) Trưởng đơn vị cơ sở có công chức được điều động, chuyển đổi phải tổ chức thực hiện đúng nội dung ghi trong Quyết định và trong vòng 07 ngày phải thực hiện xong việc phân công btrí lại nhiệm vụ công tác trong đơn vị.

2. Trình tự thực hiện chuyển đổi vị trí công tác thuộc thm quyền của Trưởng đơn vị cơ sở:

Căn cứ vào nhu cầu công tác và năng lực, sở trường của công chức, trách nhiệm đơn vị cơ sở trong công tác tự bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu, vừa đáp ứng yêu cầu làm thay (công việc kiêm nhiệm), phòng ngừa sai phạm,...Tập thể lãnh đạo đơn vị cơ sở cùng với Chi ủy và Tổ trưởng Công đoàn họp bàn, thống nhất danh sách chuyển đổi vị trí công tác công chức trong đơn vị (ghi vào shọp đơn vị). Thủ trưởng đơn vị gặp g, trao đổi với công chức được chuyển đổi và lắng nghe ý kiến của cá nhân. Nếu không có phát sinh trường hợp phải xem xét điều chỉnh thì thông báo cho tất cả công chức trong đơn vị biết và chỉ đạo, theo dõi việc bàn giao, tiếp nhận công việc. Điều chỉnh, bổ sung Bảng phân công nhiệm vụ công tác công chức trong đơn vị.

Điều 7. Trình tự tổ chức thực hiện điều động công tác đột xuất

1. Mục đích, yêu cu: Đáp ứng yêu cầu công tác đột xuất, thực hiện Quy định của Nhà nước và Ngành, nhằm phòng ngừa sai phạm, giải quyết hoàn cảnh gia đình thật sự đặc biệt khó khăn,... cần phải điều động ngay công chức đến công tác ở đơn vị cơ sở khác trong Cục.

2. Trình tự thực hiện:

a) Điều động theo yêu cầu công tác: Do nhu cầu công việc hoặc có văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị cơ sở gửi Lãnh đạo Cục xem xét.

b) Điều động theo Quy định của Nhà nước và Ngành, phòng ngừa sai phạm, hoàn cảnh gia đình thật sự đc biệt khó khăn: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ nắm tình hình công chức liên quan, trao đổi với Thủ trưởng đơn vị cơ sở trực tiếp quản lý công chức và đề xuất bng văn bản lên Lãnh đạo Cục xem xét.

c) Danh sách công chức dự kiến điều động được đưa ra bàn bạc, trao đổi và đi đến thống nhất tại cuộc họp tập thể Lãnh đạo Cục, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ. Cuộc họp do Cục trưởng chủ trì, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ làm thư ký (ghi Biên bản). Khi cần thiết, mời Thủ trưởng đơn vị cơ sở có công chức được điu động đi hoặc điu động đến dự họp.

d) Công chức được điều động là lãnh đạo đơn vị cơ sở: Căn cứ kết quả cuộc họp trên, Bí thư Đảng ủy Cục tổ chức cuộc họp Đảng ủy lấy ý kiến các Đảng ủy viên về công chức dự kiến điều động (ghi Biên bản).

Điều 8. Thủ tục bàn giao

1. Đối với Lãnh đạo các đơn vị cơ sở:

a) Đối vi cấp Trưng: Bàn giao nhiệm vụ cho cấp Trưởng mới hoặc cấp Phó được Cục trưởng phân công phụ trách. Cuộc họp bàn giao phải có sự chứng kiến của đại diện: Chi ủy, Ttrưởng Công đoàn đơn vị, Lãnh đạo Cục và Phòng Tổ chức cán bộ.

b) Đối với cấp Phó: Bàn giao nhiệm vụ lại cho Trưởng đơn vị cơ sở, cấp phó khác trong đơn vị cơ sở hoặc cấp phó mới được điều động đến; tùy yêu cầu của công việc, Trưởng đơn vị cơ sở xem xét quyết định người tiếp nhận. Cuộc họp bàn giao phải có sự chng kiến của: Trưởng đơn vị cơ sở, đại diện Chi ủy và Tổ trưởng Công đoàn đơn vị cơ sở.

2. Đối với lãnh đạo Đội, Tổ thuộc đơn vị cơ sở:

a) Đối với cấp Trưởng: Bàn giao nhiệm vụ cho cấp Trưởng mới được điều động đến, cho cấp Phó hoặc lãnh đạo đơn vị cơ sở phụ trách trách lĩnh vực công tác; tùy yêu cầu của công việc, Trưởng đơn vị cơ sở xem xét quyết định người tiếp nhận. Cuộc họp bàn giao phải có sự chứng kiến của Trưởng hoặc Phó đơn vị cơ sở phụ trách lĩnh vực công tác.

b) Đối với cấp Phó: Bàn giao nhiệm vụ lại cho cấp Trưởng, cấp phó khác trong đơn vị hoặc cấp phó mới được điều động đến. Tùy yêu cầu của công việc, Trưởng đơn vị cơ sở xem xét quyết định người tiếp nhận. Cuộc họp bàn giao phi có sự chứng kiến của: Trưởng hoặc Phó đơn vị cơ sở phụ trách lĩnh vực công tác, Đội (Tổ) trưởng thuộc đơn vị cơ sở.

3. Đối với công chức thừa hành:

Tùy yêu cầu của công việc, Trưởng đơn vị cơ sở xem xét quyết định phân công người tiếp nhận. Cuộc họp bàn giao phải có sự chứng kiến của: Trưởng hoặc Phó đơn vị cơ sở phụ trách lĩnh vực công tác, Đội (Tổ) trưởng (nếu có).

4. Thủ tục khác có liên quan:

a) Công chức bàn giao phải chuẩn bị kỹ nội dung công việc bàn giao, phải bàn giao bằng văn bn và báo cáo với Lãnh đạo trực tiếp theo trình tự từ thấp đến cao: Công chức thừa hành báo cáo Lãnh đạo Đội (Tổ) nếu không có cấp Đội (Tổ) thì báo cáo Lãnh đạo đơn vị cơ sở phụ trách lĩnh vực công tác; Lãnh đạo Đội (Tổ) báo cáo Lãnh đạo đơn vị cơ sở phụ trách lĩnh vực công tác; cấp Phó đơn vị cơ sở báo cáo cho cấp Trưởng đơn vị cơ sở, cp Trưởng đơn vị cơ sở báo cáo cho Lãnh đạo Cục phụ trách lĩnh vực công tác.

b) Công chức nhận: Tiếp nhận văn bản bàn giao, đối chiếu tài liệu, ssách, kiểm tra đi chiếu thực tế hiện vật bàn giao và hỏi những vấn đề chưa rõ.

c) Các cuộc họp bàn giao phải được lập thành biên bản (người giao 01 bản, người nhận 01 bản, lưu tại đơn vị 01 bản, báo cáo về Cục 01 bản).

Điều 9. Nội dung bàn giao

1. Những công việc đang đảm nhiệm (công việc chính và kiêm nhiệm): việc gì làm xong, chưa xong, nguyên nhân và hướng giải quyết tiếp.

2. Những hồ sơ, tài liệu công tác, chương trình phần mềm trên máy, sổ sách theo dõi quản lý.

3. Những tài sản, phương tiện, trang thiết bị, tang vật vi phạm hành chính (trường hợp được phân công làm công tác kho, quỹ), các loại quỹ hiện có... được đơn vị phân công quản lý, sử dụng (slượng, chất lượng).

4. Cơ sở bí mật, cộng tác viên, đối tượng buôn lậu được phân công theo dõi, tình hình địa bàn kiểm soát chống buôn lậu.

5. Trường hợp Trưởng đơn vị cơ sở bàn giao công tác: Bàn giao thêm nội dung đánh giá tình hình các lĩnh vực hoạt động của đơn vị, hồ sơ cơ sở bí mật, cộng tác viên.

6. Những công việc khác có liên quan đến công việc bàn giao.

Điều 10. Nhận xét, đánh giá, kiểm điểm

1. Cá nhân có Quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác phải viết bản Tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác ở đơn vị, nêu ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục.

2. Trưởng đơn vị cơ sở tổ chức cuộc họp đơn vị thông qua bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân chuyển đổi để lấy ý kiến đóng góp của tập thể đơn vị. Phối hợp với chi ủy ghi nhận xét, đánh giá vào bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân, Trưởng đơn vị cơ sở và đại diện chi ủy ký tên.

Điều 11. Hồ sơ, báo cáo

1. Hồ sơ gửi về Cục (qua phòng TCCB) 01 bộ và lưu tại đơn vị 01 bộ: Bản tự đánh giá, nhận xét của cá nhân; biên bản cuộc họp; biên bản bàn giao; bản phân công lại nhiệm vụ công tác của đơn vị cơ sở.

2. Hồ sơ gửi cho Trưởng đơn vị cơ sở mới (nơi công chức chuyển đến): Bản tự đánh giá, nhận xét của cá nhân; biên bản cuộc họp kiểm điểm; các bản cam kết; đăng ký; kiểm điểm;... của cá nhân do Trưởng đơn vị cơ sở nơi đi đang quản lý.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Công chức chấp hành và thực hiện nghiêm quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác của Cục trưởng; nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị, trong khi chờ kết quả giải quyết, phải chấp hành và thực hiện quyết định của Cục trưởng. Thực hiện việc tự đánh giá quá trình công tác tại đơn vị, bàn giao công việc và đến nhận nhiệm vụ tại đơn vị mới đúng thời gian quy định.

2. Trưởng đơn vị cơ scó trách nhiệm làm tốt công tác tư tưởng, nắm bắt những khó khăn vướng mắc của công chức, phản ánh kịp thời cho Lãnh đạo Cục xem xét giải quyết. Tổ chức tốt việc họp đơn vị đánh giá, nhận xét, tổ chức bàn giao công tác đối với công chức được điều động, chuyển đổi; phân công bố trí lại nhiệm vụ công tác trong đơn vị và báo cáo về Cục theo quy định.

3. Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu cho Lãnh đạo Cục và Đảng ủy: Đánh giá tình hình hoạt động, nguồn nhân lực của đơn vị để xây dựng kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác công chức hàng năm. Tổ chức triển khai kế hoạch, hưng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác; tham mưu lãnh đạo Cục giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, cá nhân; tổng hợp kết quả và báo cáo về trên theo quy định.

Quy trình này được phổ biến đến tất cả công chức trong Cục. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc không phù hợp với thực tiễn, sẽ được xem xét điều chỉnh bổ sung./.

(Đính kèm: Mu 01-TNX, Mẫu 02-PCNV)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 240/QĐ-HQĐT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu240/QĐ-HQĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/2012
Ngày hiệu lực24/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 240/QĐ-HQĐT

Lược đồ Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 Quy trình điều động chuyển đổi vị trí công tác


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 Quy trình điều động chuyển đổi vị trí công tác
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu240/QĐ-HQĐT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
                Người kýLê Văn Chiến
                Ngày ban hành24/10/2012
                Ngày hiệu lực24/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 Quy trình điều động chuyển đổi vị trí công tác

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 240/QĐ-HQĐT năm 2012 Quy trình điều động chuyển đổi vị trí công tác

                        • 24/10/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/10/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực