Quyết định 25/2011/QĐ-UBND

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND đã được thay thế bởi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô và được áp dụng kể từ ngày 17/12/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 01 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ MỤC TẠI ĐIỀU 2, QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2011/QĐ-UBND NGÀY 22/6/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/08/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;

Căn cứ Thông tư 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/08/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số mục tại Điều 2, Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Bến xe loại 1 đến loại 4:

a) Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên:

Xe trên 30 ghế: 84.000 đồng/chuyến.

b) Hoạt động trên tuyến dưới 100km:

Xe trên 30 ghế: 75.000 đồng/chuyến.

2. Bến xe loại 5 và loại 6.

a) Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên:

Xe trên 30 ghế: 66.000 đồng/chuyến.

b) Hoạt động trên tuyến dưới 100km:

Xe trên 30 ghế: 57.500 đồng/chuyến.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu25/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/07/2011
Ngày hiệu lực11/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu25/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýNguyễn Trung Hiếu
              Ngày ban hành01/07/2011
              Ngày hiệu lực11/07/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND