Quyết định 25/2014/QĐ-UBND

Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái đã được thay thế bởi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới Yên Bái và được áp dụng kể từ ngày 09/07/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 22 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC LÀM CĂN CỨ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 87/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại tài sản và vốn của doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ tại thời điểm 0 giờ ngày 01/7/2011 theo Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 10/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Công văn số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 197/TT.HĐND ngày 03/10/2014 về việc ban hành quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1228/TTr-STC ngày 08/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà:

a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại Điểm b khoản này.

b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, được quy định cụ thể như sau:

Thời gian đã sử dụng

Nhà biệt thự (%)

Nhà cấp I (%)

Nhà cấp II (%)

Nhà cấp III (%)

Nhà cấp IV (%)

- Dưới 5 năm.

95

90

90

80

80

- Từ 5 đến 10 năm.

90

85

80

65

65

- Trên 10 năm đến 20 năm.

70

60

55

35

35

- Trên 20 năm đến 50 năm.

50

40

35

25

25

- Trên 50 năm.

30

25

25

20

20

Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

Riêng đối với các loại nhà bằng gỗ thì tỷ lệ còn lại và giá tính thuế theo thực tế trên hợp đồng chuyển nhượng do tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ tự kê khai.

2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của các tài sản khác:

a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

- Tài sản mới: 100%.

- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm : 85%

- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm : 70%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm : 50%

- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm : 30%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm : 20%

c) Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.

- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.

Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).

Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp vướng mắc, đề xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo qui định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm văn bản);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp (Kiểm tra văn bản);
- CV: XD, TC,NC;
- Lưu: VT- TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu25/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/10/2014
Ngày hiệu lực01/11/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/02/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu25/2014/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
                Người kýPhạm Duy Cường
                Ngày ban hành22/10/2014
                Ngày hiệu lực01/11/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/02/2019
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 25/2014/QĐ-UBND chất lượng còn lại của nhà tài sản khác tính thu lệ phí trước bạ Yên Bái