Quyết định 2601/2003/QĐ-UB

Quyết định 2601/2003/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình

Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình đã được thay thế bởi Quyết định 2203/2008/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Ninh Bình và được áp dụng kể từ ngày 14/12/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2601/2003/QĐ-UB

Ninh Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường ở địa phương.

Xét đề nghị của Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh và Tờ trình số 09/CV-TNMT ngày 09/10/2003 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Bộ TN và Môi trường
(Để báo cáo)
- TT Tỉnh uỷ
- TT HĐND tỉnh
- Lưu VT, Vp7

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Hùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2601/2003/QĐ-UB ngày 15/12/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình)

I. Vị trí và chức năng.

Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường .

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là tài nguyên và môi trường) trên phạm vi toàn tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.

2. Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:

3: Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường ở địa phương; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện;

4. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường .

5. Quản lý nhà nước về tài nguyên đất:

a- Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;

b- Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã và kiểm tra việc thực hiện.

c- Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

d- Tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức;

đ- Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, theo phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.

6- Quản lý nhà nước về Tài nguyên khoáng sản:

a. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;

b- Giúp UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các bộ, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Chính phủ xem xét, quyết định.

7. Quản lý nhà nước vệ tài nguyên nước và Khí tượng thuỷ văn:

a- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện;

b- Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng tại địa phương; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp giấy phép.

d. Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.

8- Quản lý nhà nước về Môi trường:

a- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.

b- Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi biến biến chất lượng môi trường tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân cấp;

d- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường theo định của pháp luật.

9. Về đo đạc và bản đồ

a. Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc uỷ quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương.

b- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh;

c- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng;

d- Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản, việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chỉ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.

10. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

11. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu, quan trắc về khí tượng thuỷ văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ.

12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế;

13. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật;

14. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

15. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.

16. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên, môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp huyện và cấp xã.

17. Báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;

18. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý tài nguyên và môi trường theo quy định của Bộ tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh;

19- Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

20- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

III. Tổ chức và biên chế:

1- Lãnh đạo Sở;

Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc Sở và khống quá 3 Phó Giám đốc sở. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Sở và báo cáo công tác trước UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường . Các Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.

Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và các quy định của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh về quản lý cán bộ.

Việc khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và các Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.

2- Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở.

- Văn phòng Sở

- Thanh tra Sở

- Phòng Quy hoạch - Kế hoạch;

- Phòng Đăng ký đất đai

- Phòng Môi trường

- Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Khí tượng thuỷ văn

3. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở

a. Trung tâm thông tin Tài nguyên và Môi trường : Là đơn vị sự nghiệp

b. Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường (thành lập mới trên cơ sở Đội đo đạc bản đồ): Là đơn vị sự nghiệp có thu, tự trang trải quỹ lương (Sở Tài nguyên và Môi trường xây dnựg đề án thành lập Trung tâm để Ban Tổ chức chính quyền tỉnh xem xét, thẩm định trình UBND tỉnh quyết định)

4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tại Điểm 2.

5. Biên chế:

Biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường do UBND tỉnh giao hàng năm./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2601/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2601/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2003
Ngày hiệu lực15/12/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/12/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2601/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2601/2003/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýĐinh Văn Hùng
                Ngày ban hành15/12/2003
                Ngày hiệu lực15/12/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/12/2008
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2601/2003/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên Môi trường Ninh Bình