Quyết định 267/2006/QĐ-UBND

Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được thay thế bởi Quyết định 124/2007/QĐ-UBND bảng giá đất tỉnh Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 267/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND7 ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương để áp dụng trong năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:

1- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất;

2- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tiền thuê đất;

3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa;

4- Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật;

Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005, 204/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số : 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (đ/m2):

HẠNG ĐẤT
MỨC GIÁ CHUẨN

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN

BẾN CÁT + TÂN UYÊN

DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO

1/. Đất trồng cây hàng năm:

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

2/. Đất trồng cây lâu năm:

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

3/. Đất rừng sản xuất:

4/. Đất nuôi trồng thủy sản:

 

60.000

50.000

45.000

40.000

30.000

 

70.000

60.000

55.000

50.000

40.000

25.000

45.000

 

50.000

40.000

35.000

30.000

25.000

 

60.000

50.000

45.000

40.000

30.000

20.000

35.000

 

40.000

35.000

30.000

25.000

20.000

 

50.000

45.000

40.000

35.000

20.000

10.000

30.000

Ghi chú:

* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.

II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 đ/m2):

Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.

Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên, do Nhà nước đầu tư hoặc có sự đóng góp của nhân dân.

HẠNG ĐẤT
MỨC GIÁ CHUẨN

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN

BẾN CÁT + TÂN UYÊN

DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO

 

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 1

Khu vực 2

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

950

750

600

450

300

150

600

450

350

250

200

150

600

450

350

250

150

75

450

350

250

150

120

75

450

350

250

150

100

50

300

200

150

100

70

50

Ghi chú:

* Phân hạng đất ở tại nông thôn:

- Đất hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.

- Đất hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.

- Đất hạng 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 mét đến 150 mét.

- Đất hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150 mét đến 200 mét.

- Đất hạng 5: Cách HLBVĐB từ trên 200 mét đến 300 mét.

- Đất hạng 6: Cách HLBVĐB trên 300 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.

* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.

- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng hạng đất, trục đường để áp giá.

- Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.

- Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ : (1.000 đ/m2)

1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

10.000

6.000

4.000

2.000

3.500

2.500

1.500

800

2.000

1.000

700

500

1.000

700

500

400

2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

6.000

4.000

2.000

2.500

1.500

800

1.000

700

500

700

500

400

3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và nội ô thị trấn Mỹ Phước):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

4.000

2.500

1.500

1.500

1.000

700

700

500

400

500

400

300

4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn Phước Vĩnh, nội ô thị trấn Dầu Tiếng):

LOẠI ĐÔ THỊ

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.500

1.500

1.000

1.000

700

400

500

400

300

400

300

200

Ghi chú:

* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.

- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.

- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét

- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB trên 200 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.

* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.

- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.

- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.

- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.

IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

V. KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH:

1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:

Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBVĐB, hành lang bảo vệ đường thủy (HLBVĐT) trở vào theo cự ly nêu trên.

Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBVĐB, HLBVĐT trở vào theo cự ly nêu trên.

Giá đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

HỆ SỐ

 

 

TỪ

ĐẾN

(Đ)

I/

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:

 

 

1

Đại lộ Bình Dương

Ranh Hiệp Thành - Định Hòa

Ranh Bến Cát - thị xã Thủ Dầu Một

1.0

2

Nguyễn Văn Thành

Ngã 4 Sở Sao

Ranh huyện Bến Cát

1.0

3

Huỳnh Văn Lũy

Ranh xã Phú Mỹ

Ranh huyện Tân Uyên

1.0

4

Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 Suối Giữa

Ngã 4 Cây Me

0.8

 

 

Ngã 4 Cây Me

Cầu Ông Cộ

0.7

5

Huỳnh Văn Cù

Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ

1.0

6

Lê Chí Dân

 

 

0.7

7

Nguyễn Văn Cừ

 

 

1.0

8

Hồ Văn Cống

 

 

0.7

9

Phan Đăng Lưu

 

 

0.7

10

Bùi Ngọc Thu

 

 

0.7

11

Trần Ngọc Lên

 

 

0.7

12

Huỳnh Thị Hiếu

 

 

0.7

13

Phạm Ngọc Thạch

Ranh Hiệp Thành - Phú Mỹ

Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh

0.8

14

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

II/

HUYỆN THUẬN AN:

 

 

 

1

ĐT 745

Ngã 3 Nhà Đỏ

Cầu Bà Hai

1.0

2

ĐT 743

Ranh thị xã TDM

Ranh Dĩ An

1.0

3

Lái Thiêu - Dĩ An

Ngã 4 cầu Ông Bố

Ranh huyện Dĩ An

1.0

4

Gò Dưa - Tam Bình

Đường Lái Thiêu - DĩAn

Ranh quận Thủ Đức

1.0

5

Thuận Giao - Bình Chuẩn

Ngã 4 Hòa Lân

Ranh thị trấn Tân Phước Khánh

1.0

6

Bình Hòa - An Phú

Ngã 4 Cửu Long

ĐT743

1.0

7

Thuận Giao - An Phú

Ranh An Thạnh - Hưng Định

Ngã 6 An Phú

1.0

8

Bình Chuẩn - Thái Hòa

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

Ranh Thái Hòa

1.0

9

An Phú - Thái Hòa

Ngã 6 An Phú

Ranh Thái Hòa

0.9

10

Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

Ranh Tân Phước Khánh

1.0

11

Bình Đức - Bình Đáng

Quốc lộ 13

Bình Hòa - An Phú

1.0

12

Đường vào An Sơn

Ranh An Thạnh - An Sơn

Sông Sài Gòn

0.6

13

Hoa Sen

Ngã 3 Bình Quới

Ranh Tân Uyên

1.0

14

Nguyễn Thị Minh Khai

Ranh thị xã Thủ Dầu Một

Đại lộ Bình Dương

0.8

15

Đại lộ Bình Dương

Ranh thị xã Thủ Dầu Một

Cầu Vĩnh Bình (phía các xã)

1.0

16

Cầu Tàu

ĐT745

Sông Sài Gòn

0.8

17

Chòm Sao

Đường nhà thờ Búng

Đại lộ Bình Dương

1.0

18

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

III/

HUYỆN DĨ AN:

 

 

 

1

Xa lộ Đại Hàn

 

 

1.0

2

Xa lộ Hà Nội QL1A

 

 

1.0

3

Quốc lộ 1K

 

 

1.0

4

Dĩ An - Bình Đường

Giáp đường Xuyên Á

Ranh thị trấn Dĩ An

1.0

5

Kha Vạn Cân

Đoạn thuộc xã An Bình

1.0

6

Khu công nghiệp Bình Đường

Giáp xa lộ Đại Hàn

Sóng Thần - Đông Á

1.0

7

ĐT 743

Ranh xã An Phú

Cây xăng Đông Tân

0.6

 

 

Cây xăng Đông Tân

Ngã 4 Bình Thung

0,9

 

 

Ngã 3 Suối Lồ Ồ

Ngã 3 Tân Vạn

0,9

8

Tân Đông Hiệp - Tân Bình

Ngã 3 cây Điệp

Ngã 4 Chiêu Liêu

0.8

 

 

Ngã 4 Chiêu Liêu

Cầu 4 trụ

0.7

9

Trần Hưng Đạo

Cổng 1 Đông Hòa

Ngã 3 Cây Lơn

0.8

10

Ngã 3 suối Lồ Ồ - Ngãi Thắng

Ngã 3 Suối Lồ Ồ

Ranh Đồng Nai

0.9

11

Đường Liên huyện

Ngã 6 An Phú

Tân Ba (tua 12)

0.8

12

Lái Thiêu - Dĩ An

Ngã 3 Đông Tân

Ngã tư 550

1.0

13

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

IV/

HUYỆN BẾN CÁT:

 

 

 

1

Đại lộ Bình Dương

Ranh Bến Cát - Thị xã

Ngã 3 đường vào Bến Lớn

1.0

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.9

2

Đường vào Bến Lớn

Ngã 3 đường vào Bến Lớn

Trại giam Bến Lớn

0.7

3

ĐT 741

Ngã 4 Sở Sao

Trụ điện 178 ngã 3 Suối Sỏi xã Hòa Lợi

1.0

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.8

4

ĐT 744

Cầu Ông Cộ

Ngã 4 Thùng Thơ

0.7

 

 

Ngã 4 Thùng Thơ

Ranh xã Thanh Tuyền

0.9

5

ĐT 748 (Tỉnh lộ 16)

Ngã 4 Phú Thứ

Ngã 4 An Điền

0.7

 

 

Ngã 4 An Điền

Ranh xã An Lập

0.6

6

ĐT 749A (Tỉnh lộ 30)

Cầu Quan

Ranh xã Long Tân

0.7

7

 

Ngã 3 Trừ Văn Thố

Ranh xã Long Tân

0.7

8

ĐT 750

Ngã 3 Bằng Lăng

Ranh xã Tân Long

1.0

9

7A

Cầu Đò

Ngã 4 An Điền

0.8

 

 

Ngã 4 An Điền + 200m

Ngã 3 Rạch Bắp

0.8

10

7B

Ngã 4 Ông Giáo

ĐT741

0.7

11

 

Ngã 3 Lăng Xi

Hòa Lợi

0.7

12

 

Ngã 4 Thùng Thơ

Ngã 3 Chú Lường

0.8

13

ĐH 605

Ngã 3 Ông Kiểm

ĐT741

0.6

14

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

V/

HUYỆN TÂN UYÊN:

 

 

 

1

ĐT 747

Cầu Ông Tiếp

Ngã 3 chợ Tân Ba

1.0

 

 

Ngã 3 chợ Tân Ba

Cổng chùa Bà Thao

0.9

 

 

Cổng chùa Bà Thao

Cầu sắt cũ

0.8

 

 

Cầu sắt cũ

Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng

0.9

 

 

Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa

Cầu Bình Cơ

1.0

 

 

Cầu Bình Cơ

Ngã 3 Cổng Xanh

0.8

 

 

Ngã 3 chợ Tân Ba

Ranh Thái Hòa - Tân Phước Khánh

1.0

2

ĐT 747 B (Phía Thái Hòa, Khánh Bình)

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

Cầu Khánh Vân

1.0

 

 

Cầu Khánh Vân

Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa)

0.9

3

ĐT 746

Cầu Hố Đại (thị trấn Tân Phước Khánh)

Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng

1.0

 

 

Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ

Ranh Lạc An - Hiếu Liêm

0.8

 

 

Ranh Lạc An - Hiếu Liêm

Ranh Tân Định - Tân Thành

0.7

 

 

Ranh Tân Định - Tân Thành

Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa)

0.8

4

ĐT 742

Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh

Cầu Trại Cưa

0.9

 

 

Cầu Trại Cưa

Ngã 3 Cổng Xanh

0.8

5

ĐT 741

Cua Bari

Ranh Tân Bình - Phước Hòa

0.9

6

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

VI/

HUYỆN DẦU TIẾNG:

 

 

 

1

ĐT 744

Nông trường cao su Phan Văn Tiến

Đến Km36 hướng thị trấn Dầu Tiếng

0.9

 

 

Ủy ban nhân dân (UBND) xã Thanh Tuyền

UBND xã Thanh An

1.0

 

 

UBND xã Thanh An

Cầu Cần Nôm

0.8

 

 

Ngã 4 Kiểm Lâm

Đội 7

1.0

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.7

2

ĐT 748

Ranh xã An Điền

Ngã 3 Suối Chót Đồng

0.7

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.6

3

ĐT 750

Trường THCS Định Hiệp

Trung tâm y tế huyện

0.8

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.6

4

ĐT 749A (Tỉnh lộ 30 cũ)

Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân)

Ngã 3 xã Long Tân

0.8

 

 

Ngã 3 xã Long Tân

Ngã 4 UBND xã Long Tân

0.9

 

 

Ngã 4 UBND xã Long Tân

Cây xăng vật tư Bình Dương

0.8

 

 

Cây xăng vật tư Bình Dương

Cầu Thị Tính

0.9

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.7

5

ĐT 749B

Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh)

Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa)

0.8

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.7

6

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

VII/

HUYỆN PHÚ GIÁO:

 

 

 

1

ĐT 741

Ranh Tân Uyên - Phú Giáo

Cầu Vàm Vá

1.0

 

 

Ranh An Bình - Phước Vĩnh

Giáp tỉnh Bình Phước

0.9

2

ĐT 750

ĐT 741

Cầu số 4 Tân Long

0.7

 

 

Cầu số 4 Tân Long

Ranh xã Lai Uyên

0.8

3

Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

 

PHỤ LỤC II

BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

HỆ SỐ

 

 

TỪ

ĐẾN

(Đ)

I/

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:

 

 

 

1

Đường giao thông nông thôn có láng nhựa

 

 

1.0

2

Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ

 

 

0.75

II/

HUYỆN THUẬN AN:

 

 

 

1

Đường giao thông nông thôn có láng nhựa

 

 

1.0

2

Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ

 

 

0.75

III/

HUYỆN DĨ AN:

 

 

 

1

Tổ 47

Văn phòng ấp Tân Lập

Ranh xã An Bình

 

 

 - Đường có láng nhựa

 

 

0.8

 

 - Đường cấp phối sỏi đỏ

 

 

0.6

2

Ấp Tây

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 1K

 

 

 - Đường có láng nhựa

 

 

0.8

 

 - Đường cấp phối sỏi đỏ

 

 

0.6

3

Hầm Đá

Quốc lộ 1K

Ranh Đại học Quốc gia

0.8

4

Ngôi Sao

Quốc lộ 1K

Lò Thiêu

0.9

5

Tua Gò Mả

Trần Hưng Đạo

ĐT 743

0.9

6

Bình Thung

Quốc lộ 1K

ĐT 743

0.9

7

Vào phân xưởng đá 3

 ĐT 743

Quốc lộ 1K

0.7

8

Bình Thắng 1

ĐT 743

Quốc lộ 1A

0.8

9

Bình Thắng 2

Đình Bình Thắng

Quốc lộ 1A

0.9

10

Hương lộ 33

Quốc lộ 1A

Giáp ranh quận 9

1.0

11

Đông Thành

Quán ông 7 Bánh

Khu công nghiệp Tứ Hải

0.7

12

Chiêu Liêu - Vũng Việt

ĐT 743

Ngã 4 Chiêu Liêu

0.8

13

Miễu Chiêu Liêu

ĐT 743

Miễu Chiêu Liêu

0.6

14

Dốc Ông Thập

Ngã 6 An Phú

Ranh Đồng Nai

0.6

IV

HUYỆN BẾN CÁT:

 

 

 

1

ĐH 612

Bia Bàu Bàng

Ngã 3 Bố Lá

0.8

2

ĐH 611

Ngã 3 Bàu Bàng

Long Bình

0.6

3

ĐH 609

Ngã 4 Phú Thứ

Bến đò An Tây

0.6

4

ĐH 610

Ngã 3 Bàu Bàng

Nông trường cao su Long Nguyên

0.8

5

ĐH 613

Bia Bàu Bàng

Tân Long

0.6

V/

HUYỆN TÂN UYÊN:

 

 

 

1

ĐH 401

Nhà ông Ba Nguyên

Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An)

1.0

2

ĐH 404

Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn)

Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ)

0.8

3

ĐH 405

Bình Hòa - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt)

Ngã 3 Đồng Bà Bèo

0.8

4

ĐH 406

Cầu Khánh Vân

Giáp ĐT 746

0.9

5

ĐH 407

Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp - Phú Chánh)

Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)

0.9

6

ĐH 408

Giáp ĐT 742 (Phú Chánh)

Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát)

0.8

7

ĐH 409

Giáp ĐT 747 B (Khánh Bình)

Cầu Vĩnh Lợi

0.8

 

 

Cầu Vĩnh Lợi

Ấp 6 Vĩnh Tân

0.6

8

ĐH 410

Giáp ĐT 747 (Bình Cơ)

Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân

0.7

9

ĐH 411

Ngã 3 Huyện đội Tân Uyên

Ngã 3 xã Tân Thành

0.9

10

ĐH 413

Giáp ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ)

Sở Chuối

0.7

11

ĐH 414

Lâm trường chiến khu D

Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An)

0.7

12

ĐH 415

Ngã 3 Đập Đá Bàn

Ngã 3 (cuối đường nhựa)

0.7

 

 

Ngã 3 (cuối đường nhựa)

Giáp ĐT 746 (Tân Định)

0.5

13

ĐH 416

Ngã 3 Tân Định

Trủng cày Sông Bé

0.5

14

ĐH 418

Cây số 18 (giáp ĐT 747)

Giáp ĐT 746 (Trại phong Bến Sắn)

0.6

15

ĐH 419

Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân)

Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát)

0.6

16

ĐH 423

Giáp ĐT 746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn)

Giáp ĐH 409

0.8

17

ĐH 424

ĐT741 (Tân Bình)

Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân)

0.6

18

ĐH 426

 

 

1.0

VI/

HUYỆN DẦU TIẾNG:

 

 

 

1

ĐH 701

Ngã 3 cầu Đúc

Ngã 4 Trụ Điện

1.0

 

 

Đoạn đường còn lại

0.8

2

ĐH 702

Ngã 4 Kiểm Lâm

Cầu Mới

1.0

3

ĐH 703

Ngã 3 Lòng Hồ

Chùa Thái Sơn

0.8

4

ĐH 704

Ngã 4 Định Hiệp

Giáp ranh lô cao su 49

0.9

 

 

Giáp ranh lô cao su 49

Cầu sắt làng 14

0.7

 

 

Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An

Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)

0.8

 

 

Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân)

Nhà máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa)

0.9

 

 

Các đoạn đường còn lại

0.6

5

ĐH 705

Ngã 3 Minh Thạnh

Giáp ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long

0.8

6

ĐH 706

Ngã 4 Chú Thai

Nông trường cao su An Lập

0.8

 

 

Nông trường cao su An Lập

Cầu Phú Bình

1.0

 

 

Cầu Phú Bình

Ngã 4 Hóc Măng

0.6

 

 

Ngã 4 Hóc Măng

Ngã 3 Long Tân

0.7

VII/

HUYỆN PHÚ GIÁO:

 

 

 

1

ĐH 501

Cầu Bà Ý

Cầu Nha Biện

0.7

2

ĐH 502

ĐT 741 (nhà thờ An Bình)

Ngã 3 Cây Khô

0.7

 

 

Ngã 3 Cây Khô

Cầu Vàm Vá 2

0.8

3

ĐH 503

ĐT 741 (Nông trường 84)

Suối Mã Đà

0.7

4

ĐH 505

Cầu Lễ Trang

Ngã 3 đường Kỉnh Nhượng - An Linh

0.8

5

ĐH 506

ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa)

Ngã 3 đường ĐH 505

0.8

6

ĐH 507

Ngã 3 Kỉnh Nhượng

Xã An Thái

1.0

7

ĐH 508

Ngã 3 bưu điện Phước Sang

Ranh tỉnh Bình Phước

0.8

8

ĐH 515

ĐT 741 (Bàu Cỏ - Phước Hòa)

ĐT 750

0.8

9

ĐH 516

Ngã 4 Bằng Lăng (Tân Long)

Ranh xã Minh Thành - Bình Long

0.7

 

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

 

HỆ SỐ

 

 

TỪ

ĐẾN

(Đ)

I/

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT:

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

Quang Trung

 

 

1.0

2

Nguyễn Thái Học

 

 

1.0

3

Trần Hưng Đạo

 

 

1.0

4

Đoàn Trần nghiệp

 

 

1.0

5

Hùng Vương

 

 

1.0

6

Đinh Bộ Lĩnh

 

 

1.0

7

Bạch Đằng

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

1.0

8

Cách Mạng Tháng Tám

Công An Tỉnh

Hạt Phúc Kiểm

1.0

9

Đại lộ Bình Dương

Ngã 4 Lê Hồng Phong

Hạt Phúc Kiểm

1.0

10

Bác sĩ Yersin

 

 

1.0

11

Lê Lợi

 

 

1.0

12

Nguyễn Du

 

 

1.0

13

Huỳnh Văn Cù

Ngã 4 chợ Cây Dừa

Đại lộ Bình Dương

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

 

 

1.0

2

Lý Thường Kiệt

Đoàn Trần Nghiệp

Văn Công Khai

1.0

3

Trừ Văn Thố

 

 

1.0

4

Ngô Quyền

 

 

1.0

5

Ngô Tùng Châu

 

 

1.0

6

Điểu Ong

 

 

1.0

7

Thầy Giáo Chương

 

 

1.0

8

Nguyễn Trãi

 

 

1.0

9

Triệu Ẩu

 

 

1.0

10

Thích Quảng Đức

 

 

1.0

11

Văn Công Khai

 

 

1.0

12

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Du

1.0

 

 

Nguyễn Du

Võ Thành Long

0.8

13

Nguyễn Tri Phương

Bạch Đằng

Cầu Thủ Ngữ

1.0

14

Bạch Đằng

Ngô Quyền

Cổng trường sĩ quan công binh

1.0

15

Đường Phú Lợi (ĐT 743)

Ngã 4 Chợ Đình

Ngã 3 Sở Văn hóa thông tin

1.0

16

Đường 30/4

Ngã 3 Nam Sanh

Ngã 4 Gò Đậu

1.0

17

Cách Mạng Tháng Tám

Công An Tỉnh

Ranh huyện Thuận An

1.0

18

Đại lộ Bình Dương

Ngã 4 Lê Hồng Phong

Ranh giới Thuận An

1.0

 

 

Hạt Phúc Kiểm

Ranh Hiệp Thành - Định Hòa

1.0

19

Trần Tử Bình

 

 

1.0

20

 

Hai Bà Trưng

Rạch Thủ Ngữ

0.8

21

 

Cách Mạng Tháng Tám

Võ Thành Long

1.0

22

Hoàng Văn Thụ

 

 

1.0

23

Ngô Gia Tự

 

 

1.0

24

Huỳnh Văn Lũy (ĐT 742)

Đại lộ Bình Dương

Ranh Phú Hòa - Phú Mỹ

1.0

25

Lý Thường Kiệt

Văn Công Khai

Cách Mạng Tháng Tám

1.0

26

Lê Hồng Phong

Huỳnh Văn Lũy

Cách Mạng Tháng Tám

1.0

27

Huỳnh Văn Cù

Cầu Phú Cường

Ngã 4 chợ Cây Dừa

1.0

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Nguyễn An Ninh

 

 

1.0

2

Ngô Chí Quốc

 

 

1.0

3

Bàu Bàng

 

 

1.0

4

Hoàng Hoa Thám

 

 

1.0

5

Phạm Ngũ Lão

 

 

1.0

6

Phú Lợi (ĐT 743)

Ngã 3 Sở VH-TT

Ngã 3 Hòa thạnh

1.0

7

Lê Thị Trung

 

 

1.0

8

Đường 30/4

Cách Mạng Tháng 8

Ngã 3 Cây Nhang

1.0

9

Phan Đình Giót

 

 

1.0

10

Võ Thành Long

 

 

1.0

11

Trần Phú

 

 

1.0

12

Đoàn Thị Liên

 

 

1.0

13

Huỳnh Văn Nghệ

 

 

1.0

14

Nguyễn Văn Tiết

Đại lộ Bình Dương

Cách Mạng Tháng Tám

1.0

 

 

Cách Mạng Tháng Tám

Miễu Tử Trận

0.8

15

Lê Văn Tám

 

 

1.0

16

Phạm Ngọc Thạch

Đại lộ Bình Dương

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1.0

17

Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa

 

 

0.8

18

Tú Xương

 

 

1.0

19

Đường vào Khu dân cư K8

Đại lộ Bình Dương

Khu dân cư Thành Lễ

1.0

20

Ngô Văn Trị

 

 

1.0

21

Bùi Quốc Khánh

 

 

0.8

D.

Đường loại 4:

 

 

 

1

Võ Minh Đức

Giao lộ Nguyễn Tri Phương

Ngã 3 Cây Nhang

1.0

 

 

Ngã 3 Cây Nhang

Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương

1.0

2

Trịnh Hoài Đức

 

 

1.0

3

Nguyễn Văn Lên

 

 

1.0

4

Âu Cơ

 

 

1.0

5

Lê Hồng Phong

Cách Mạng Tháng Tám

Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương

1.0

6

Lạc Long Quân

Nguyễn Văn Tiết

Trường Đảng

0.8

7

Đường Lò Chén

Cách Mạng Tháng Tám

Bầu Bàng

1.0

8

Nguyễn Tri Phương

Cầu Thủ Ngữ

Ngã 3 Cây Nhang

0.75

9

Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Ranh Hiệp Thành - Phú Mỹ

1.0

10

Nguyễn Thị Minh Khai

Giao lộ Phú Lợi

Ranh giới Thuận An

1.0

11

Nguyễn Đức Thuận

 

 

0.75

12

Trần Văn Ơn

 

 

1.0

13

Phú Lợi

Ngã 3 Hòa Thạnh

Ranh giới Thuận An

1.0

14

Bùi Văn Bình

 

 

0.7

15

Trần Bình Trọng

 

 

1.0

16

Phan Bội Châu

 

 

0.8

17

Lý Tự Trọng

 

 

0.8

18

Xóm Guốc

 

 

0.6

19

Đường Chùa Hội Khánh

 

 

0.7

20

Nguyễn Văn Hỗn

 

 

1.0

21

Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi)

 

 

0.7

22

Đường vào công ty Shijar

 

 

1.0

23

Nguyễn Thái Bình

 

 

0.7

24

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

II/

HUYỆN THUẬN AN:

 

 

 

*

Thị trấn Lái Thiêu:

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

ĐT 745

Ngã 3 Mũi Tàu

Tua 18

0.7

 

 

Tua 18

Ngã 3 Cây Liễu

1.0

 

 

Ngã 3 Cây Liễu

Ngã 4 Nhà Đỏ

0.7

2

Châu Văn Tiếp

ĐT 745

Cầu Sắt

0.8

3

Phan Đình Phùng

 

 

1.0

4

Hoàng Hoa Thám

 

 

1.0

5

Trưng Nữ Vương

 

 

1.0

6

Đỗ Hữu Vị

ĐT 745

Trưng Nữ Vương

1.0

 

 

Trưng Nữ Vương

Châu Văn Tiếp

0.7

7

Pasteur

 

 

0.7

8

Nguyễn Huệ

 

 

0.7

9

Trần Quốc Tuấn

 

 

0.7

10

Trương Vĩnh Ký

 

 

0.7

11

Nguyễn Trãi

 

 

1.0

12

Nguyễn Văn Tiết

 

 

1.0

13

Cầu Sắt

 

 

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Châu Văn Tiếp

Đỗ Thành Nhân

ĐT 745

0.8

 

 

Cầu Sắt

Sông Sài Gòn

0.6

2

Đông Cung Cảnh

 

 

1.0

3

Lê Văn Duyệt

 

 

0.8

4

Phan Chu Trinh

 

 

1.0

5

Đỗ Thành Nhân

 

 

1.0

6

Phan Thanh Giản

Phan Đình Phùng

Ngã 4 Lê Văn Duyệt

1.0

 

 

Ngã 4 Lê Văn Duyệt

Nhà Thờ

0.6

 

 

Nhà Thờ

ĐT 745

0.8

7

Gia Long

 

 

1.0

8

Đại lộ Bình Dương

 

 

1.0

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Phó Đức Chính

Hoàng Hoa Thám

Sông Sài Gòn

0.7

2

Tổng Đốc Phương

Gia Long

Hoàng Hoa Thám

1.0

3

Đi vào hồ tắm Bạch Đằng

Nguyễn Trãi

Trạm Bơm

0.7

4

Đi Sân vận động

Nguyễn Trãi

Xí nghiệp Gốm

0.7

5

Đường vào xí nghiệp 3/2

Đông Nhì

Nguyễn Văn Tiết

1.0

6

Đi ngã tư Cây Me

Nguyễn Văn Tiết

Chùa thầy Sửu

0.7

7

Đông Nhì

Phan Chu Trinh

Nguyễn Văn Tiết

1.0

8

Nhánh rẽ Đông Nhì

Đông Nhì

Đại lộ Bình Dương

1.0

9

Đường vào nhà thờ Lái Thiêu

Ngã 4 nhà Đỏ

Nhà Thờ

0.7

10

Đường vào chùa Thầy Sửu

Ngã 4 nhà Đỏ

Đường đi Cây Me

0.6

11

Đường vào Quảng Hòa Xương

Nguyễn Trãi

Đại lộ Bình Dương

0.7

12

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

*

Thị trấn An Thạnh:

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

ĐT 745

Cầu Bà Hai

Ngã 4 Cống

1.0

 

 

Ngã 4 Cống

Ranh thị xã Thủ Dầu Một

0.7

2

Võ Tánh

 

 

1.0

3

Lê Văn Duyệt

 

 

1.0

4

Đồ Chiểu

ĐT 745

Thủ Khoa Huân

1.0

5

Thủ Khoa Huân

ĐT 745

Ngã 3 Dốc Sỏi

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Đồ Chiểu

ĐT 745

Cầu Sắt

1.0

2

Thủ Khoa Huân

Ngã 3 Dốc Sỏi

Ngã 4 Hòa Lân

1.0

3

Đường vào Thạnh Bình

Ngã 4 Cống

Ranh khu dân cư An Thạnh

0.8

4

Đại lộ Bình Dương

 

 

1.0

5

Đường rầy cũ

Đường nhà thờ Búng

Đường vào Thạnh Bình

1.0

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Đường vào nhà Thờ Búng

Cầu Bà Hai

Dốc sỏi

1.0

2

Đường vào xã An Sơn

Ngã 3 An Sơn

Trại An dưỡng

1.0

3

Thạnh Quý

Cầu Sắt An Thạnh

Ranh xã An Sơn

1.0

4

Đất Thánh

Thủ Khoa Huân

Ranh An Thạnh - Hưng Định

1.0

5

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

III/

HUYỆN DĨ AN:

 

 

 

*

Thị trấn Dĩ An

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

Cô Bắc

 

 

1.0

2

Cô Giang

 

 

1.0

3

Trần Hưng Đạo

Giáp Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ)

Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo

1.0

4

Nguyễn An Ninh

Rạp Dĩ An

Cổng 16

1.0

5

Lý Thường Kiệt

Rạp Dĩ An

Cổng 15

0.9

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Cổng 15

Cua 7 Chích

0.9

 

 

Cua 7 Chích

Ranh Khu phố Thống Nhất

0.7

 

 

Ranh Khu phố Thống Nhất

Công ty Yazaki

0.9

2

Lái Thiêu - Dĩ An

Ranh Dĩ An - Bình Hòa

Ranh Dĩ An - Tân Đông Hiệp

0.9

3

Trần Hưng Đạo

Ngã 3 Cô Giang

Cổng 1 Đông Hòa

1.0

4

Nguyễn An Ninh

Cổng 16

Ngã 3 Cây Điệp

0.9

 

 

Rạp Dĩ An

UBND thị trấn Dĩ An

0.9

5

Đường Mồi

Ngã 3 Ông Xã

Ngã 4 đường Mồi

0.8

 

 

Ngã 4 đường Mồi

Khu dân cư Dĩ An

0.9

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Dĩ An - Truông Tre

UBND thị trấn Dĩ An

Ranh Linh Xuân

0.8

2

Dĩ An - Bình Đường

UBND thị trấn Dĩ An

Ranh xã An Bình

0.9

3

Đi lò muối khu 1

Chợ Dĩ An

Ranh Tân Đông Hiệp

0.6

4

Công xi heo

Trần Hưng Đạo

Ngã 3 chùa Pháp An

0,8

5

Vào xí nghiệp Cilicat

Cổng 1

Lò muối

0.6

6

Đi xóm Đương

Cổng 15

Ngã 3 bàu ông Cuộn

0.6

7

Trường cấp III Dĩ An

Trường cấp III Dĩ An

Giáp ranh ĐT743

0.8

8

Cây Găng, cây Sao

Giáp Dĩ An - Truông Tre

Giáp Dĩ An - Bình Đường

0.7

9

Đi Khu 5

Lý Thường Kiệt

Ngã 3 Sáu Mô

0.7

 

 

Ngã 3 Tám Lèo

Ngã 3 bà Lãnh

0.6

 

 

Lý Thường Kiệt

Nhà ông Tính

0.6

10

Đi Khu 4

Cua 7 Chích

Cổng 16

0.6

11

Mì Hòa Hợp

Lý Thường Kiệt

Cổng sau Nhà máy toa xe

0.6

12

Khu tập thể nhà máy toa xe

Lý Thường Kiệt

Cổng sau Nhà máy toa xe

0.6

13

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

IV/

HUYỆN BẾN CÁT:

 

 

 

*

Thị trấn Mỹ Phước (nội ô):

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

 

Ngã 3 Công An

Cầu Đò

0.8

2

 

Kho Bạc huyện

Cầu Quan

0.8

3

Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát

 

 

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Ngã 3 Công An

Nghĩa trang Liệt sĩ

0.8

2

Lô B, D chợ Bến Cát

 

 

0.8

3

 

Kho Bạc huyện

Ngã 3 Vật tư

1.0

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Ngã 3 Công An

Ranh Mỹ Phước - Thới Hòa

1.0

 

 

Nghĩa trang Liệt sĩ

Ranh xã Lai Hưng

0.8

2

Lộ 7 B

Ngã 3 giáp QL 13

Ngã 4 Ông Giáo

0.8

3

Đường xung quanh chợ cũ

 

 

0.7

4

Đường vào chợ dưới bờ sông Thị Tính

Ngã 3 Cầu Đò

Đường hàng Vú Sữa

0.8

5

ĐT 749 A

Cầu Quan

Ranh xã Long Nguyên

0.8

6

Trục đường tài chính cũ

Kho Bạc huyện

Bảo hiểm xã hội

1.0

7

Đường vành đai

Cầu Đò

Cống Bà Phủ

0.8

8

Đường hàng Vú Sữa

Kho Bạc huyện

Nhà Hát

0.8

9

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

V/

HUYỆN TÂN UYÊN:

 

 

 

*

Thị trấn Uyên Hưng:

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

 

Ngã 3 Bưu Điện

Cầu Rạch Tre

1.0

2

 

Hai trục đường phố chợ (cũ)

Bờ sông

1.0

3

 

Ngã 3 Bưu Điện

Dốc Bà Nghĩa

1.0

4

Hai trục đường phố chợ mới

 

 

 

5

 

Ngã 3 Bưu Điện

Ngã 3 Mười Muộn

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

ĐH 420

Giáp ĐT 747 (quán Ông Tú)

Giáp ĐT 746 (dốc Cây Quéo)

0.9

2

ĐH 422

Ngã 3 Mười Muộn

Ngã 3 Huyện Đội

1.0

3

ĐH 412

Ngã 3 Huyện đội

Giáp ĐT 747 (dốc Bà Nghĩa)

1.0

4

 

Trung tâm Văn hóa thông tin

Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu

1.0

5

 

Trung tâm Văn hóa thông tin

Chợ cũ Uyên Hưng

1.0

6

Đường Khu phố 1

Giáp ĐT 747

Bờ sông

1.0

7

Đường Khu phố 3

Quán Hương

Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3)

0.9

8

Đường Khu phố 3

Quán Út Kịch

Hết khu tập thể Ngân hàng

0.9

9

Đường Khu phố 3

Nhà ông Tám Cuộn

Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3)

0.9

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

ĐH 411

Ngã 3 Huyện Đội

Cầu Tân Lợi

0.9

2

ĐT 746

Ngã 3 Mười Muộn

Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ

0.9

 

 

Ngã 3 Bình Hóa

Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình

1.0

3

ĐT 747

Cầu Rạch Tre

Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình

1.0

4

ĐH 425

Giáp ĐT 747 (Cầu Rạch Tre)

Giáp ĐH 420

0.8

5

ĐH 421

Giáp ĐT 747 (Gò Tượng)

Giáp đường vành đai ĐH 412

0.8

6

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.8

*

Thị trấn Tân Phước Khánh

 

 

 

A.

Đường loại 2:

 

 

 

1

ĐT 746

Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh

Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng)

1.0

 

 

Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh

Cầu Hố Đại

1.0

2

ĐH 417

Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh

Cầu Xéo

1.0

 

 

Cầu Xéo

Giáp ĐT 747 B

0.9

3

ĐH 403

Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh

Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn)

1.0

B.

Đường loại 3:

 

 

 

1

ĐT 747

Ranh Thái Hòa - Tân Phước Khánh

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

0.8

2

ĐT 747 B (Phía Tân Phước Khánh)

Ngã 4 chùa Thầy Thỏ

Cầu Khánh Vân

0.8

3

 

Trường tiểu học 1B

Ngã 3 Công Xi Heo

0.8

4

ĐH 402

Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh

Giáp ĐT 747 B (tỉnh lộ 11)

0.8

5

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.8

VI/

HUYỆN DẦU TIẾNG:

 

 

 

*

Thị trấn Dầu tiếng (nội ô):

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

 

Cầu Cát

Ngã 3 Chợ Sáng

0.9

2

 

Ngã 3 Chợ Sáng

Ngã 4 Cây Keo

1.0

3

 

Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng)

Ngã 3 chợ Chiều

1.0

4

 

Ngã 3 Ngân hàng

Ngã 4 cửa hàng công nhân

1.0

5

 

Ngã 4 Cây Keo

Ngã 4 Kiểm Lâm

0.9

6

 

Cầu Tàu

Ngã 4 Cây Keo

0.7

7

 

Ngã 4 Cây Keo

Ngã 3 Cầu Đúc

0.8

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Đường vành đai ĐT 744

Ngã 4 Cầu Cát

Ngã 4 Kiểm Lâm

0.9

2

 

Ngã 3 Cầu Đúc

Trung tâm y tế huyện

0.8

C.

Đường loại 3:

 

 

 

1

Đường vành đai khu phố 1

Ngã 4 Cầu Cát

Ngã 3 Chợ Sáng

0.7

2

 

Ngã 4 cửa hàng công nhân

Ngã 3 Lò Chén

0.7

3

 

Ngã 3 Tòa án cũ

Ngã 3 Đình Thần

0.6

4

 

Ngã 3 Đình Thần

Cổng nhà máy chế biến mủ

0.6

5

 

Ngã 3 Cây Dừng

Ngã 3 Lò Chén

0.6

6

 

Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng)

Giáp đường vành đai khu phố 1

0.6

7

 

Các tuyến đường còn lại trong nội ô thị trấn Dầu Tiếng

0.5

8

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

VII/

HUYỆN PHÚ GIÁO:

 

 

 

*

Thị trấn Phước Vĩnh:

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

1

ĐT 741

Cầu Vàm Vá

Giáp ranh xã An Bình

1.0

2

Đường vào chợ Phước Vĩnh

Ngã 3 trường Trung học phổ thông Phước Vĩnh

Cầu Lễ Trang (tuyến số 8)

1.0

3

Tuyến số 4 và 5

Ngã 3 Tượng đài chiến thắng Phước Thành

Ngã 3 chợ Phước Vĩnh

1.0

4

Tuyến số 7

Ngã 3 đường vào chợ Phước Vĩnh

Ngã 3 tuyến 2 Khu tái định cư

1.0

5

Tuyến số 6

Ngã 3 tuyến 4 và 5

Ngã 3 tuyến 2 (Sân vận động Huyện)

0.8

6

Đường đôi trong khu Trung tâm hành chính

Giáp đường ĐT 741

Nhà truyền thống huyện

1.0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

1

Tuyến số 2

Ngã 3 quán Hoàng Mi

Ngã 4 cầu Mới

1.0

2

Bố Mua

ĐT 741

Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân

1.0

 

 

Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân

Cầu Bà Ý

0.7

3

Bến Sạn 1

ĐT 741

Đường Bố Mua

0.8

4

Bến Sạn 2

Ngã 3 cống

Đường Bố Mua

0.7

5

Đường Khu phố 1

Ngã 4 trường Mẫu giáo

Ngã 3 tuyến 8

0.8

6

Đường Khu phố 5

ĐT 741

Ngã 4 Bố Mua

0.6

7

Đường Khu phố 6

ĐT 741

Ngã 3 tuyến 8

0.7

8

Đường nội bộ các khu dân cư mới

Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật

0.7

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 267/2006/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 267/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày hiệu lực 04/01/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 267/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 267/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Thị Kim Vân
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày hiệu lực 04/01/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Lịch sử hiệu lực Quyết định 267/2006/QĐ-UBND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương