Quyết định 2766/QĐ-UBND

Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục đầu tư điện trung thế nông thôn kế hoạch năm 2019-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2766/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 03 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN KẾ HOẠCH NĂM 2019-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định s36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi;

Căn cQuyết đnh số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một sđiều của Quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 2888/SCT-KT&NL ngày 12/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục đầu tư mạng lưới điện trung thế nông thôn (đường điện trung thế 22kv và trạm biến áp 22/0,4kv) kế hoạch năm 2019-2020 cụ thể như sau:

1. Lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

Gồm 55 danh mục với khối lượng đầu tư:

a) Nâng cp 1 pha lên 3 pha: 6,678 km;

b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 6,3 km;

c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 19,34 km;

d) Tổng dung lượng TBA: 7.950 kVA;

e) Tổng giá trị ước thực hiện: 30,539 tỷ đồng.

2. Lưới điện trung thế phục vụ chăn nuôi: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)

Gồm 06 danh mục với khối lượng đầu tư:

a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 4,2 km;

b) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 1,90 km;

c) Tổng dung lượng TBA: 450 kVA;

d) Tổng giá trị ước thực hiện: 3,826 tỷ đồng.

3. Lưới điện phục vụ sản xuất nông nghiệp tập trung: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)

Gồm 50 danh mục vi khối lượng đầu

a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 19,95 km;

b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 11,2 km;

c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 39,3 km;

d) Tổng dung lượng TBA: 8.762,5 kVA;

e) Tổng giá trị ước thực hiện: 53,297 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai làm chủ đầu tư.

2. Giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh sắp xếp, phân bổ nguồn vốn vay ưu đãi để chuẩn bị cho công tác đầu tư lưới điện trung thế 2019-2020 trên địa bàn tỉnh.

3. Đi với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt nông thôn: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn ưu đãi lãi suất 6,9%/năm từ Quỹ Đầu tư Phát triển tnh theo Văn bản số 5504/UBND-KT ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.

4. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ khu chăn nuôi tập trung, khuyến khích chăn nuôi: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tnh với mức htrợ 100% lãi suất vn vay (lãi suất = 0). Thời gian vay và trả nợ dần trong vòng 10 năm. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 05 năm kể từ ngày nhận vốn vay theo đúng chính sách hỗ trợ về chăn nuôi của UBND tỉnh tại Quyết đnh số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 và Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013.

5. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản theo quy hoạch được cp có thẩm quyền phê duyệt: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai là chủ đầu tư, thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất theo nội dung Văn bản số 12102/UBND-CNN ngày 29/12/2014 của UBND tnh về việc hỗ trợ nguồn vốn để đầu tư lưới điện vào các khu vực nêu trên.

6. Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai cân đối thực hiện trong tổng hạn mức vn được vay để điều hòa phát sinh tăng giảm khối lượng theo Danh mục kế hoạch đầu tư được duyệt.

7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng đảm bảo an toàn hành lang lưới điện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phquy định chi tiết thi hành Luật Điện lực van toàn điện. Đối với công tác phát quang cây cao su hoặc khối lượng cây xanh lớn nm trong hành lang an toàn lưới điện, kiến nghị các địa phương phải phối hợp với ngành điện hoàn tất trước khi khởi công công trình.

8. Đối vi những hạng mục đầu tư cải tạo, nâng cấp từ 1 pha lên 3 pha lưới điện trung thế: Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai lập thủ tục đầu tư công trình sau khi có Quyết định phê duyệt giao danh mục đu tư của UBND tỉnh, trong năm 2019 thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và năm 2020 triển khai công tác thi công.

9. Đối với các danh mục đầu tư xây dựng mới lưới điện trung thế và trạm biến áp đầu tư mới, địa phương đầu tư lưới điện hạ thế sau các TBA bằng hình thức xã hội hóa hoặc hỗ trợ từ ngân sách địa phương. Để đảm bảo việc triển khai đồng bộ các công trình giữa Điện lực và các địa phương đưa vào khai thác vận hành cùng thời điểm, đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư, UBND tỉnh giao:

a) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai chỉ triển khai công tác chuẩn bị đầu tư phn lưới điện trung thế và TBA sau khi các danh mục đầu tư lưới điện hạ thế phía sau các TBA tương ứng đã được địa phương có kế hoạch ghi vốn đầu tư cho các danh mục công trình này theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định về đầu tư công của địa phương. Các địa phương sau khi có kế hoạch vốn được duyệt hoặc đã hoàn tất việc huy động vốn nhân dân tự nguyện đóng góp, phải cung cấp cho ngành điện đ biết phối hợp triển khai.

b) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai triển khai thi công danh mục công trình song song với việc các địa phương thi công đường dây hạ thế phía sau các TBA tương ứng, tránh tình trạng ngành điện đã thi công xong, các địa phương chậm triển khai lưới điện hạ thế dn đến không hiệu quả trong công tác đầu tư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai và thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND t
nh (báo cáo);
- Ch
tịch, các phó Chủ tịch UBND tnh;
- Chánh, Phó Chánh V
ăn phòng KTN
- L
ưu: VT, TTCB, KTN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SINH HOẠT
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.

STT

Hạng mục

Nâng cấp 1P n 3P

Xây dựng mi (km)

TBA (KVA)

Tổng dung lượng

Ước vốn ĐT

Ghi chú

1 pha

3 pha

(triệu đng)

55

Tổng cộng

 

6.678

6.300

19.340

 

7,905

30,539

 

I

Huyện Trng Bom

 

0.00

0.00

1.55

 

600

2,404

 

1

Khu p Sông Mây và ấp Tân Bắc

Bình Minh - Bc Sơn

 

 

1.5

2 (3 x 50)

300

1,851

 

2

Khu ấp Lộ Đức

Hố Nai 3

 

 

 

3 x 50

150

264

 

3

Tổ 12B ấp Thanh Hóa

Hố Nai 3

 

 

0.05

3 x 50

150

289

 

II

Huyện Vĩnh Cửu

 

0.00

2.40

7.60

 

1,910

6,927

 

1

T 24, Khu phố 2

TT.Vĩnh An

 

 

1

160

160

560

Đã có sẵn lưi hạ thế

2

T 14A, K.ph 6

TT.Vĩnh An

 

 

0.8

160

160

480

3

Tổ 10, Khu phố 7

TT.Vĩnh An

 

 

1

160

160

560

4

Tuyến tổ 7, ấp 3

Vĩnh Tân

 

0.8

 

2x50

50

309

 

5

Tuyến tổ 17, p 6

Vĩnh Tân

 

 

0.5

160

160

360

 

6

Tuyến tổ 16, ấp 6

Vĩnh Tân

 

 

0.9

160

160

520

 

7

Tuyến tổ 15, ấp 3

Vĩnh Tân

 

0.8

 

2x50

50

309

 

8

Tuyến tổ 8 ấp 3

Vĩnh Tân

 

0.8

 

2x50

50

309

 

9

Tuyến tổ 8, ấp 4

Vĩnh Tân

 

 

0.5

160

160

360

 

10

Tuyến tổ 5, ấp 4

Vĩnh Tân

 

 

0.5

160

160

600

 

11

Tuyến tổ 6-7, ấp 5

Vĩnh Tân

 

 

0.8

160

160

720

 

12

Tuyến tổ 8, p 5

Vĩnh Tân

 

 

0.6

160

160

640

 

13

Tuyến tổ 11-12 ấp 3

Vĩnh Tân

 

 

0.5

160

160

600

 

14

Tuyến tổ 4 ấp 3

Vĩnh Tân

 

 

0.5

160

160

600

 

III

Huyện Nhơn Trch

 

0.00

0.00

1.74

 

2,120

4,429

 

1

Nhánh Bàu Trường 4

Phước An

 

 

0.28

3 x 50

150

407

Đã có sẵn lưới hạ thế

2

Nhánh UBND xã Phú Đông

Phú Đông

 

 

0.35

250

250

609

3

Nhánh Trường THCS Phước Khánh

Phước Khánh

 

 

0.25

250

250

549

4

Nhánh Bến Chùa

Phước Thiền

 

 

0.25

250

250

549

5

Trạm Bến Sắn 9

Phước Thiền

 

 

 

250

250

400

6

Nhánh Y tế xã Phước Thiền

Phước Thiền

 

 

0.17

250

250

501

7

Nhánh rẽ đường Bờ

Phú Hội

 

 

0.24

3 x 50

150

383

8

Trạm Phú Đông 4A - đường Trần Nam Trung

Phú Đông

 

 

 

160

160

256

9

Trạm Phú Đông 4B - đường Hùng Vương

Phú Đông

 

 

 

250

250

400

10

Nhánh hẻm UBND xã Phú Thạnh

Phú Thạnh

 

 

0.2

160

160

375

IV

Huyện Long Thành

 

6.678

0.00

0.00

 

75

6,112

 

1

XDM trạm biến áp 3x25kVA cấp điện khu dân tộc Stieng xã Tân Hiệp

Tân Hiệp

 

 

 

3 x 25

75

195

 

2

Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Sa Cá 6, ấp Sa Cá

Bình An

0.542

 

 

 

 

480

 

3

Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bình Sơn 10 + 11, ấp 6

Bình Sơn

1.218

 

 

 

 

1,080

 

4

Nâng cp 1 pha lên 3 pha nhánh Cẩm Đường 13, p Cẩm Đường.

Cẩm Đường

1.058

 

 

 

 

937

 

5

Nâng cp 1 pha lên 3 pha nhánh p 3 Phước Bình T1A, p 3

Phước Bình

0.280

 

 

 

 

248

 

6

Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Cây Xanh xã Long Phước, ấp Đất mới

Long Phước

1.480

 

 

 

 

1,311

 

7

Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bàu Cạn 18 + Bàu Cạn 19, p 8.

Bàu Cạn

2.100

 

 

 

 

1,861

 

V

Huyện Xuân Lộc

 

0.00

-

4.65

 

1,550

4,113

 

1

Tuyến vào làng dân tộc Châu ro ấp 8 (Ngã ba cô Bé ni dài)

Xuân Bắc

 

 

2.10

100 + 3 x 50

250

1,289

 

2

Đường tổ 4, p Bàu Sen

Xuân Trường

 

 

0.85

160

160

601

 

3

XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (nhánh rẽ Quân đoàn 4)

Xuân Tâm

 

 

0.50

250

250

472

Đã có lưới hạ thế

4

XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 201 Xuân Tâm 6)

Xuân Tâm

 

 

0.20

160

160

330

Đã có lưới hạ thế

5

XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hm trụ 205 Xuân Tâm 6)

Xuân Tâm

 

 

0.20

160

160

330

Đã có lưới hạ thế

6

XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm tr 207 Xuân Tâm 6)

Xuân Tâm

 

 

0.20

160

160

330

Đã có lưới hạ thế

7

XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 233 Xuân Tâm 7)

Xuân Tâm

 

 

0.30

250

250

389

Đã có lưới hạ thế

8

XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm tr223 Xuân Tâm 7A)

Xuân Tâm

 

 

0.30

160

160

372

Đã có lưới hạ thế

VI

Huyện Định Quán

 

0.00

3.90

3.80

 

1,650

6,554

 

1

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Đnh W9

Ngọc Định

 

0.80

 

100

100

436

Đã có lưới hạ thế

2

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Lò Gạch 9

Thanh Sơn

 

0.60

 

100

100

376

3

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W1

Ngọc Định

 

0.70

 

100

100

406

4

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Đnh W8

Ngọc Định

 

0.70

 

100

100

406

5

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Đnh 6

Ngọc Định

 

 

0.60

3x50

150

631

6

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Sui Duôi 12

Túc Trưng

 

0.50

 

100

100

345

7

Tuyến trung thế đấu ni trụ 129 nhánh rẽ Suối Duôi

Túc Trưng

 

 

0.50

3x50

150

579

8

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Nho 7

Suối Nho

 

 

0.60

3x50

150

631

9

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Trung Hiếu 4

Gia Canh

 

0.60

 

100

100

376

10

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Thác Mai 5

Gia Canh

 

 

0.50

3x50

150

579

11

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Đnh W7

Ngọc Định

 

 

0.40

3x50

150

527

12

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Tân 5

Phú Tân

 

 

0.50

3x50

150

579

13

Tuyến Trung thế Tổ 7, ấp Phú Quý 2

La Ngà

 

 

0.70

3x50

150

683

Kiến nghị cử tri

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHĂN NUÔI
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.

STT

Hạng mục

Nâng cấp 1P n 3P

Xây dựng mi (km)

TBA (KVA)

Tổng dung lượng

Ước vốn ĐT

Ghi chú

1 pha

3 pha

(triệu đng)

6

Tổng cộng

 

4.20

0.00

1.90

 

450

3,826

 

I

Huyện Thống Nht

 

4.20

0.00

0.70

 

300

3,070

 

1

Tuyến điện trung thế tổ 13 ấp Nguyn Huệ

Quang Trung

 

 

0.7

3 x 50

150

830

 

2

Trạm biến áp ấp Lê Lợi 2

Quang Trung

 

 

 

3 x 50

150

430

 

3

Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu Chăn nuôi ấp 5

Lộ 25

1.2

 

 

 

 

460

 

4

Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu chăn nuôi Suối Mũ-Hưng Nhơn

Hưng Lộc

2.0

 

 

 

 

900

 

5

Nâng cấp tuyến điện trung thế đường Hưng Nghĩa - Lộ 25

Hưng Lộc

1.0

 

 

 

 

450

 

II

Huyện Xuân Lộc

 

0.00

0.00

1.20

 

150

756

 

1

Tuyến Tổ 5, p 2B

Xuân Bắc

 

 

1.2

3 x 50

150

756

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.

STT

Hạng mục

Xã/ phường

Nâng cấp 1P n 3P

Xây dựng mi (km)

Số trạm

TBA (KVA)

Tổng dung lượng

Ước vốn ĐT

Ghi chú

1 pha

3 pha

(triệu đng)

50

Tổng cộng

 

19.950

11.200

39.300

67

 

8,762.5

53,297

 

I

Huyện Trảng Bom

 

0.00

0.00

1.00

 

 

150

848

 

1

Đường 69 và cụm giết mổ

Bình Minh

 

 

1

1

3 x 50

150

848

 

II

Huyện Vĩnh Cửu

 

10.80

0.00

4.00

 

 

300

10,230

 

1

Tuyến đường Cộ - Cây Xoài (đoạn còn lại)

Tân An

3

 

1

 

 

 

5,200

 

2

Tuyến p 4, Bình Chánh

Phú Lý

7.8

 

 

 

 

 

3,510

 

3

Tuyến Bàu Ngãi, p Thái An

Tân An

 

 

3

2

2 (3 x 50)

300

1,520

 

III

Huyện Cẩm Mỹ

 

0.65

1.6

6.60

 

 

1,575

7,822

 

1

Đường dây trung thế Tuyến lô 49 p Chính Nghĩa

Nhân Nghĩa

0.65

 

0.6

2

75 + 3 x 50

225

902

Đã có sẵn lưới hạ thế

2

Tuyến điện trung thế Tập đoàn 2 Nam Hà - Tân Hạnh, ấp Nam Hà.

Xuân Bảo

 

1.6

 

2

2 (75)

150

861

 

3

Tuyến tổ 1 ấp 6, ấp 6

Sông Ray

 

 

0.5

1

3x50

150

542

 

4

Đường điện trung thế tổ 8 ấp Hoàng Quân

Long Giao

 

 

1.2

2

3 x 50

300

1,654

 

5

Tuyến khu 2A ấp 57

Xuân Quế

 

 

0.5

1

3x50

150

542

 

6

Tuyến tổ 4,5 - ấp 9

Xuân Tây

 

 

1

1

3x50

150

829

 

7

Tuyến điện trung thế tổ 14 ấp Tân Hạnh

Xuân Bảo

 

 

0.8

1

3x50

150

714

 

8

Tuyến tổ 3,4 - ấp 8

Xuân Tây

 

 

1.4

1

3x50

150

1,059

 

9

Tuyến tổ 4 đi t7 ấp 4

Xuân Quế

 

 

0.6

1

3x50

150

719

 

IV

Huyện Định Quán

 

1.00

0.00

6.00

 

 

900

5,491

 

1

Nâng cấp lưới trung thế 1 pha lên 3 pha Khu chăn nuôi

Phú Cường

1.00

 

 

 

 

 

453

 

2

Tuyến trung thế khu vực Suối Rắc ấp Đồng Xoài và ấp 94

Túc Trưng

 

 

6.0

6

6 (3x50)

900

5,038

 

V

Huyện Tân Phú

 

0.00

8.30

4.40

 

 

2,025

8,847

 

1

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 18

Phú Lộc

 

 

0.5

1

250

250

667

Đã có sẵn lưới hạ thế

2

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Bàu Mã 1

Núi Tượng

 

0.50

 

1

100

100

345

3

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Tà Lài 4

Tà Lài

 

0.50

 

1

75

75

318

4

Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 10

Phú Lộc

 

 

0.8

1

250

250

824

5

Tuyến TT đường Phước Sang ấp 4

Tà Lài

 

1.00

 

1

75

75

469

 

6

Tuyến TT đường N4 ấp 4

Phú Điền

 

 

1.00

 

 

 

521

 

7

Tuyến trung thế tổ 2 ấp 4 (Dốc 300 đường 600B)

Phú An

 

2.50

 

3

3 (100)

300

1,339

 

8

Tuyến trung thế tổ 6 ấp 3

Phú An

 

1.30

 

2

2 (75)

150

726

 

9

Tuyến TT khu đồng bào dân tộc ấp 3

Phú Lộc

 

 

1.2

2

2 (3x50)

300

1,262

 

10

Tuyến TT đường Tư Thành ấp 3

Phú Lộc

 

 

0.9

1

3x50

150

788

 

11

Tuyến TT tổ 6 ấp 3

Phú Thịnh

 

1.50

 

3

3 (75)

225

953

 

12

Tuyến TT tổ 4 ấp 3

Phú Thịnh

 

1.00

 

2

2 (75)

150

635

 

VI

Huyện Thống Nhất

 

0.00

0.00

3.70

 

 

450

3,150

 

1

Tuyến điện trung thế khu Cao Đại, ấp Tây Kim

Gia Kiệm

 

 

1.0

1

3 x 50

150

950

 

2

Tuyến trung thế khu Suối Cạn

Gia Tân 1

 

 

2.7

2

2 (3 x 50)

300

2,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

TP. Long Khánh

 

3.30

0.00

5.60

 

 

1,500

9,477

 

1

Tuyến đường dây trung thế tổ 6, 7, 8 ấp Cẩm Tân

Xuân Tân

 

 

2.0

2

2 (3 x 50)

300

1,960

Đã có sẵn lưới hạ thế

2

Tuyến đường dây trung thế tổ 13 ấp 18 Gia đình.

Bảo Quang

 

 

1.1

1

75

75

1,042

Đã có sẵn lưới hạ thế

3

Tuyến đường dây trung thế tổ 2, tổ 3, tổ 4 ấp Cây Da

Bình Lộc

1.5

 

 

2

2 (2 x 50)

300

1,347

Đã có sẵn lưới hạ thế

4

Tuyến đường dây trung thế cánh đồng cây Quéo

Bảo Quang

 

 

 

1

75

75

296

 

5

Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần nâng cấp)

Bảo Vinh

1.5

 

 

2

2 (75)

225

1,000

Đã có sẵn lưới hạ thế

6

Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần xây dựng mới)

Bảo Vinh

 

 

0.5

1

3 x 50

150

884

 

7

Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 2

Bình Lộc

 

 

1.5

1

3 x 50

150

1,588

 

8

Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 18 Gia đình đi tổ 6 ấp Ruộng Tre.

Bảo Quang

0.3

 

0.5

1

3 x 75

225

1,360

Đã có sẵn lưới hạ thế

VIII

Xuân Lộc

 

4.200

1.300

8.0

 

 

1,862.5

7,432

 

1

Tuyến tổ 9, ấp Tân Hòa

Xuân Thành

 

 

 

1

3 x 37,5

112.5

233

 

2

Đường 37, ấp 4 nối dài

Xuân Hưng

 

 

1.1

1

160

160

705

 

3

Đường 59, ấp 4

Xuân Hưng

 

0.5

 

1

75

75

199

 

4

Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần xây dựng mới)

Suối Cao

 

 

1.7

2

2 (160)

320

1,272

 

5

Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần đã có lưới hạ thế hiện hữu)

Suối Cao

 

 

0.8

1

160

160

510

Đã có sẵn lưới hạ thế

6

Tuyến tổ 1, ấp 5

Xuân Bắc

 

 

0.7

1

250

250

626

Đã có sẵn lưới hạ thế

7

Tuyến cánh đồng Xà Tuyên, ấp Bình Hòa

Xuân Phú

 

 

0.8

1

2 x 37,5

75

397

Đã có sẵn lưới hạ thế

8

Tuyến CLB xoài nối dài ấp 2A

Xuân Bắc

 

 

0.6

1

250

250

514

Đã có sẵn lưới hạ thế

9

Đường kênh mương ấp 5 nối dài

Xuân Hưng

 

 

1

1

160

160

663

Đã có sẵn lưới hạ thế

10

Nâng cấp và XDM tuyến đường dây trung thế ấp Thọ Phước

Xuân Thọ

1.50

 

0.8

1

2 x 37,5

75

897

Đã có sẵn lưới hạ thế

11

Đường Tập đoàn 14 CLB NSC cây bắp (ấp Bình Hòa)

Xuân Phú

1.90

 

 

 

 

 

532

Nâng cấp

12

NC đường dây trung thế và TBA từ 1P lên 3P trên địa bàn xã Bảo Hòa (Chiến Thắng 9, 10)

Bảo Hòa

0.80

 

0.5

2

2 (2 x 37,5)

150

604

Đã có sẵn lưới hạ thế

13

Tuyến khu 5, Thọ Lộc

Xuân Thọ

 

0.8

 

1

2 x 37,5

75

280

Đã có sẵn lưới hạ thế

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2766/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2766/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/09/2019
Ngày hiệu lực03/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2766/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2766/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
                Người kýTrần Văn Vĩnh
                Ngày ban hành03/09/2019
                Ngày hiệu lực03/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai

                      • 03/09/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 03/09/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực