Quyết định 28/2008/QĐ-UBND

Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lai Châu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2008/QĐ-UBND 2008 giao dự toán thu chi Ngân sách địa phương Lai Châu 2009


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2008/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008.

Căn cứ Nghị quyết số 129/2008/NQ-HĐND12 ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 13, về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2009;

Xét, đề nghị của Giám đốc sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2009 cho các Sở, Ban, Ngành, cơ quan Đảng và Đoàn thể thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã (theo biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2.

1. Đối với các Sở, Ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm thống nhất với sở Tài chính bằng văn bản theo qui định của Luật ngân sách nhà nước và thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo đúng qui định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ qui định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính (đối với chỉ quản lý hành chính) và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (đối với đơn vị sự nghiệp). Riêng phần không tự chủ, yêu cầu đơn vị thực hiện đúng nội dung được giao trong dự toán, Kho bạc nhà nước chỉ được thanh toán cấp phát sau khi có thẩm định của sở Tài chính bằng văn bản.

2. Đối với các cơ quan Đảng, Đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ qui định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính và Thông tư số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ để xem xét tự quyết định việc thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan đơn vị mình sau khi thống nhất bằng văn bản với sở Tài chính.

3. Đối với các Huyện, Thị xã căn cứ dự toán thu, chi Ngân sách Địa phương năm 2009 được giao; UBND các Huyện, Thị xã, báo cáo - Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và tổ chức thực hiện giao dự toán thu chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và UBND các Xã, Phường, Thị trấn.

4. về thời gian: Yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, cơ quan Đảng và Đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các Huyện, Thị xã tổ chức thực hiện giao dự toán ngân sách 2009 cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trước ngày 31/12/2008.

5. về tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương của các Sở, Ban, Ngành, cơ quan Đảng và Đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các Huyện, Thị xã được thực hiện như sau:

- Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chỉ lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương) và 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2008 (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao) đã được giao trong dự toán năm 2009 của các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể; các đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí và UBND Huyện, Thị xã.

- Riêng đối với việc sử dụng 50% tăng thu ngân sách các huyện, thị xã để thực hiện cải cách tiền lương: giao cho sở Tài chính xác định và thông báo cho UBND các huyện, thị xã trên cơ sở kết quả thu ngân sách năm 2008.

- Đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể, các đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí và UBND các Huyện, Thị xã. Sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi nhà nước quyết định tăng mức lương tối thiểu chung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng cục Thuế Nhà nước tỉnh, Cục trưởng cục Hải quan, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính Phủ; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- KTNN;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; (phối hợp)
- Đ/c Chủ tịch, các đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Lãnh đạo, chuyên viên;
- Lưu VP, TM, TH,VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lò Văn Giàng

 

MỤC LỤC

HỆ THỐNG BIỂU KẾ HOẠCH 2009

STT

TÊN BIỂU

Trang

I

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU

 

1

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP

 

2

CÁC CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

 

3

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI - DU LỊCH - XUẤT NHẬP KHẨU

 

4

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI

 

5

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ XÃ HỘI - LAO ĐỘNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

 

6

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ - GĐ VÀ TRẺ EM

 

7

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ

 

8

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

9

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA THÔNG TIN, THỂ DỤC - THỂ THAO

 

10

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH

 

II

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

1

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG

 

2

VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 37/NQ-TW

 

3

VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TỈNH, HUYỆN MỚI CHIA TÁCH

 

4

VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN HỖ TRỢ KHÁC

 

5

VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 120/QĐ-TTg

 

6

VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ CỬA KHẨU

 

7

HỖ TRỢ VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

8

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ Y TẾ TỈNH

 

9

VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG DU LỊCH

 

10

ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 193/2006/QĐ-TTG VỀ BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC VÙNG

 

11

VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG QUẢN LÝ BẢO VỆ BIÊN GIỚI

 

12

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỤ SỞ XÃ

 

13

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRUNG TÂM CỤM XÃ

 

14

ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 33/2007/QĐ-TTG VỀ ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

 

15

VỐN ĐẦU TƯ THEO MỘT SỐ MỤC TIÊU KHÁC

 

III

TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN

 

1

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢM NGHÈO

 

2

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM

 

3

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG MA TÚY

 

4

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM

 

5

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

 

6

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ BỆNH XÃ HỘI, BỆNH DỊCH NGUY HIỂM VÀ HIV/AIDS

 

7

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HOÁ

 

8

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

 

9

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ NƯỚC SẠCH VÀ VSMT NÔNG THÔN

 

10

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

11

CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II

 

12

DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

 

IV

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP

 

1

KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 19/2004/QĐ-TTg VỀ TRẺ EM

 

2

KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ LẠI DÂN CƯ

 

3

HỖ TRỢ TRANG THIẾT BỊ PHÁT SÓNG TRUYỀN THANH, TRUYỀN HÌNH

 

4

DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DÂN TỘC ÍT NGƯỜI

 

5

KINH PHÍ HỖ TRỢ SÁNG TẠO TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT VÀ BÁO CHÍ

 

6

CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA BẢO HỘ, AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

 

TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2007

Ước TH 2008

Kế hoạch 2009

So sánh %

Ghi chú

Ước TH 2008/KH 2008

KH 2009/Ước TH 2008

A

B

C

1

2

3

4=2/1

5=3/2

6

I

CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng

%

15.8

14.95

14.50

 

 

 

 

- Tổng giá trị gia tăng GDP (giá 94)

Tỷ đồng

784.23

901.47

1,032.18

98.80

114.50

 

 

+ Nông, lâm, ngư nghiệp

Tỷ đồng

322.87

337.78

352.08

96.82

104.23

 

 

+ Công nghiệp, xây dựng

Tỷ đồng

225.31

292.08

363.02

109.75

124.29

 

 

+ Dịch vụ

Tỷ đồng

236.05

271.61

317.09

91.32

116.74

 

 

- Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế (giá hh)

%

100

100

100

 

 

 

 

+ Nông, lâm, ngư nghiệp

%

39.97

36.36

32.70

-1.03

-3.66

So sánh tuyệt đối

 

+ Công nghiệp, xây dựng

%

30.24

33.04

35.80

0.94

2.76

 

+ Dịch vụ

%

29.78

30.60

31.50

0.09

0.90

2

Bình quân GDP/ đầu người/ năm (giá hh)

Triệu đồng

4.95

6.38

7.53

112.69

 

 

3

Tổng sản lượng lương thực

Tấn

137,355

141,640

146,500

100.45

103.43

 

 

Bình quân lương thực/ đầu người/ năm

Kg

407.66

412

417.6

100.4

101.36

 

4

Diện tích cây công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích cây cao su

Ha

626.5

1,538

4,038

94.56

262.55

 

 

Trong đó: trồng mới

Ha

494

912

2,500

91

274.12

 

 

- Diện tích cây chè

Ha

3,233

3,293

3,393

98.71

103.04

 

 

Trong đó: trồng mới

Ha

94.5

60

100

60

166.67

 

 

+ Sản lượng chè búp tươi

Tấn

16,532

20,076

20,840

106.90

103.81

 

 

- Diện tích cây thảo quả

Ha

3,931

4,267

4,647

103.12

108.90

 

 

Trong đó: trồng mới

Ha

446

336

380

112

113.1

 

5

Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc

%

7.50

4.98

5.71

-2.01

0.73

So sánh tuyệt đối

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

Triệu USD

 

2.02

2.05

 

101.49

 

7

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

152.1

165

170

110

103.03

 

8

Tái định cư các thủy điện

Hộ

1,472

1,275

1,600

56.04

125.49

 

 

- Thủy điện Sơn La

Hộ

1,366

1,075

550

100

 

 

 

- Thủy điện Huổi Quảng, Bản Chát

Hộ

106

200

1,000

16.67

500

 

 

- Thủy điện Lai Châu

Hộ

 

 

50

 

 

 

II

CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

9

Dân số trung bình

Người

336,936

343,787

350,816

100.05

102.04

 

 

- Tỷ lệ tăng dân số

%

2.06

2.033

2.04

107.36

100.55

 

 

- Mức giảm tỷ lệ sinh

%o

1.22

0.87

0.90

81.56

103.45

 

 

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%o

20.97

19.14

18.75

104.76

97.96

 

10

Số xã có điện

60

66

88

88

133.33

 

 

- Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện

%

58.6

61

75

84.14

122.95

 

11

Phát thanh - Truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ số hộ được nghe đài phát thanh

%

70

82

89.7

105.13

109.35

 

 

- Tỷ lệ số hộ được xem truyền hình

%

60

71.8

80

107.16

111.42

 

12

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (lũy kế)

50

75

98

104.17

130.67

 

 

- Trong đó được công nhận mới trong năm

26

25

23

 

 

 

13

Số xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia

24

30

35

100

116.67

 

14

Tỷ lệ bác sỹ/ 1 vạn dân

%

3.32

3.55

4.10

97

115.67

 

15

Số trạm y tế có bác sỹ

1

3

3

100

100

 

16

Tỷ lệ hộ đói nghèo

%

39.89

34.71

28.95

-3.33

-5.76

So sánh tuyệt đối

17

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

16.2

21.3

26.0

101.43

122.07

 

18

Số người lao động được giải quyết việc làm mới trong năm

Người

4,100

4,200

4,300

100

102.38

 

19

Số lượt người được tổ chức cai nghiện

Lượt người

891

951

1,000

95.1

105.15

 

20

Văn hóa, xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

55

58

63.8

100

110.06

 

 

- Tỷ lệ số thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

16.4

36.8

45.8

133.94

124.43

 

 

- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

35.5

50

66

99.84

132

 

III

CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

21

Tỷ lệ che phủ rừng

%

37.88

38.18

41

-3.82

2.82

So sánh tuyệt đối

22

Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sinh hoạt

%

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch

%

35

45

50

100

111.11

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

50

62

73.5

100

118.55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch năm 2009

 

 

 

KH năm 2009/ Ước TH 2008
(%)

Ghi chú

Tổng số

Theo huyện, thị

 

 

 

Thị xã Lai Châu

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Tè

Huyện Tân Uyên

Huyện Than Uyên

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=2/1

11

A

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Sản lượng cây lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng SLLT có hạt

Tấn

141,640

146,500

3,243

25,550

25,364

30,172

18,554

21,142

22,475

103.43

 

 

Trong đó: - Thóc

Tấn

103,536

103,848

1,955

18,235

13,884

21,290

14,074

17,170

17,240

100.30

 

 

- Riêng thóc ruộng

Tấn

96,631

97,880

1,955

18,235

12,924

18,230

12,826

16,770

16,940

101.29

 

 

Cơ cấu thóc ruộng trong TSLLT

%

68.22

66.81

60.28

71.37

50.95

60.42

69.13

79.32

75.37

97.93

 

 

Tổng diện tích đất gieo trồng

Ha

47,734

48,295

810

7,320

7,960

14,305

7,260

5,210

5,430

101.18

 

1

Lúa mùa: Diện tích

Ha

17,844

17,920

460

3,300

2,600

4,630

2,230

2,500

2,200

100.43

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

39.61

39.78

42.5

44.5

40.1

33.6

40

42

42

100.42

 

 

Sản lượng

Tấn

70,681

71,283

1,955

14,685

10,426

15,557

8,920

10,500

9,240

100.85

 

2

Lúa chiêm xuân: Diện tích

Ha

5,200

5,315

 

710

460

675

930

1,140

1,400

102.21

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

49.9

50.04

 

50

54.3

39.6

42

55

55

100.28

 

 

Sản lượng

Tấn

25,950

26,597

 

3,550

2,498

2,673

3,906

6,270

7,700

102.49

 

3

Lúa nương: Diện tích

Ha

6,794

5,800

 

 

800

3,000

1,300

400

300

85.37

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

10.16

10.29

 

 

12

10.2

9.6

10

10

101.24

 

 

Sản lượng

Tấn

6,905

5,968

 

 

960

3,060

1,248

400

300

864.30

 

4

Cây ngô: Diện tích

Ha

17,896

19,260

350

3,310

4,100

6,000

2,800

1,170

1,530

107.62

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

21.29

22.15

36.8

22.1

28

14.8

16

33.95

34.22

104.01

 

 

Sản lượng

Tấn

38,104

42,653

1,288

7,315

11,480

8,882

4,480

3,972

5,236

111.94

 

II

Cây Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây Công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cây lạc: Diện tích

Ha

1,279

1,462

3

250

350

220

419

62

158

114.31

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

8.31

9.23

7.8

12

10

6.9

7

10

12

111.03

 

 

Sản lượng

Tấn

1,063

1,349

2

300

350

152

293

62

190

126.92

 

b

Cây đậu tương: Diện tích

Ha

2,302

2,533

47

645

450

471

400

220

300

110.03

 

 

Năng suất

Tạ/Ha

9.43

10.13

9

13

10

7

7

12

12

107.41

 

 

Sản lượng

Tấn

2,170

2,565

42

839

450

330

280

264

360

118.19

 

2

Cây Công nghiệp lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng diện tích chè

Ha

3,293

3,393

630

1,185

33

20

 

1,312

213

103.04

 

 

Trong đó: + Trồng mới

Ha

60

100

 

85

 

 

 

15

 

166.67

 

 

+ DT chè kinh doanh

Ha

2,265

2,413

612

650

30

 

 

908

213

106.53

 

 

- Sản lượng chè búp tươi

Tấn

20,076

20,840

7,250

2,470

120

 

 

9,100

1,900

103.81

 

b

Cây thảo quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích

Ha

4,267

4,647

44

1,012

1,373

228

1,465

361

164

108.90

 

 

Trong đó: + DT trồng mới

Ha

336

380

10

60

70

40

150

25

25

113.10

 

 

- Sản lượng

Tấn

651

690

 

175

210

15

220

41.4

28.5

105.98

 

c

Cây cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích

Ha

1,538

4,038

 

15

1,131

2,875

 

17

 

262.55

 

 

Trong đó: + DT trồng mới

Ha

912

2,500

 

 

500

2,000

 

 

 

274.12

 

III

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

281,972

298,066

15,563

41,129

54,078

69,517

33,906

36,271

47,602

105.71

 

 

Đàn trâu

Con

88,968

91,629

2,132

13,820

18,181

22,277

10,000

13,701

11,518

102.99

 

 

Đàn bò

Con

13,600

14,560

341

845

913

1,470

5,685

1,120

4,186

107.06

 

 

Đàn lợn

Con

179,404

191,877

13,090

26,464

34,984

45,770

18,221

21,450

31,898

106.95

 

2

Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc

%

4.98

5.71

6.86

5.56

5.38

5.23

6.01

6.11

6.02

114.61

 

B

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích mặt nước nuôi trồng TS

Ha

621

650

55

110

20

165

50

90

160

104.65

 

2

Sản lượng (bao gồm cả đánh bắt)

Tấn

1,026

1,010

190

230

70

280

60

60

120

98.44

 

C

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

38.18

41

23.3

46.4

40.22

36.55

47.74

28.99

32.49

107.39

 

2

Trồng rừng mới

Ha

 

2,300

100

350

350

300

150

550

500

 

 

3

Bảo vệ rừng

Ha

 

158,358

 

5,971

27,658

8,333

112,835

3,224

337

 

 

4

Khoanh nuôi tái sinh

Ha

 

103,008

 

8,493

20,039

17,353

49,777

5,116

2,230

 

 

 

Trong đó: Khoanh nuôi, bảo vệ rừng bằng nguồn vốn NSĐP

Ha

 

40,000

 

 

 

 

40,000

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU HUỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết đnh số 30/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch năm 2009

 

 

 

 

KH năm 2009/Ước TH 2008
(%)

Ghi chú

Tổng số

Theo huyện, thị

 

 

 

 

Thị xã Lai Châu

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Tè

Huyện Tân Uyên

Huyện Than Uyên

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=2/1

11

I

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIP (GIÁ 94)

Triệu đồng

130,199

164,195

38,625

29,417

8,582

6,860

5,314

57,363

18,034

126.11

 

1

Quốc doanh

Triệu đồng

39,309

49,258

14,535

6,638

1,719

314

764

24,700

588

125.31

 

2

Ngoài quốc doanh

Triệu đồng

88,811

112,659

24,090

22,779

6,863

4,268

4,550

32,663

17,446

126.85

 

3

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Triệu đồng

2,079

2,278

 

 

 

2,278

 

 

 

109.57

 

II

SẢN PHẨM CHỦ YẾU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điện phát ra

1000Kw.h

2,425

14,315

 

12,285

0

 

1380

 

650

590.31

 

2

Đá xây dựng

Nghìn m3

396

409

131

122

52

34

28

16

26

103.28

 

3

Đá đen

1000 viên

550

700

 

 

 

700

 

 

 

127.27

 

4

Nông cụ cầm tay

Nghìn cái

34.27

42

9.62

1.13

8.90

5.62

5.82

3.28

7.64

122.59

 

5

Gỗ xẻ

m3

876

950

94

109

115

244

285

23

80

108.45

 

6

Gỗ đồ mộc

m3

970

1,020

365

65

89

41

75

77

308

105.15

 

7

Gạch đất nung

1.000.000v

52.1

93

25.5

24.2

7.2

 

1.1

7

28

178.50

 

8

Nước máy SX

1000m3

1,704

2,058

1,680

42

42

36

72

 

186

120.77

 

9

Chè chế biến

Tấn

3,125

3,400

1,100

400

 

 

 

1,900

 

108.80

 

10

Trang in

Triệu trang

20

17

6

3

3

1

1

1

2

85.00

 

11

Bột giấy

Tấn

 

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

12

Sản phẩm may mặc

1000 cái

121

162

65

23

20

12

10

10

22

133.88

 

13

Quặng các loại

Nghìn tấn

15.9

36.7

 

23.3

9.0

4.4

 

 

 

230.82

 

14

Xi măng

Tấn

2,793

5,000

5,000

 

 

 

 

 

 

179.02

 

 

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI - DU LỊCH - XUẤT NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch 2009

KH năm 2009/ ước TH 2008
(%)

Ghi chú

A

B

C

1

2

3 = 2/1

4

I

Thương mại DV - DL

 

 

 

 

 

 

Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và dịch vụ thương mại

Tỷ đồng

1,028

1,250

121.60

 

 

+ Quốc doanh

Tỷ đồng

247

285

115.38

 

 

+ Ngoài quốc doanh

Tỷ đồng

781

965

123.56

 

1

Kinh doanh thương mại

 

 

 

 

 

 

Mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

- Xăng dầu

Tấn

25,500

28,000

110

 

 

Trong đó: Dầu hỏa

Tấn

162

270

166.67

 

 

- Muối I ốt

Tấn

2,370

2,440

102.95

 

 

- Giống nông nghiệp

Tấn

900

1,000

111.11

 

 

- Phân bón

Tấn

10,600

12,000

113.21

 

 

- Thuốc chữa bệnh, vật tư y tế

Triệu đồng

18,000

20,500

113.89

 

 

- Giấy vở

Tấn

215

220

102.33

 

2

Dịch vụ du lịch

 

 

 

 

 

 

- Tổng số cơ sở kinh doanh DV - DL

Cơ sở

135

142

105.19

 

 

- Tổng số lượt khách

Lượt người

68,000

74,000

108.82

 

 

Trong đó: khách quốc tế

Lượt người

6,500

8,000

123.08

 

II

Xuất nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

Tổng kim ngạch XNK

Triệu USD

25.58

55

215.01

 

1

Giá trị xuất khẩu qua địa bàn

Triệu USD

20.38

49

240.43

 

 

Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

Triệu USD

2.02

2.05

101.49

 

 

Mặt hàng xuất khẩu chủ lực (của ĐP)

 

 

 

 

 

 

- Thảo quả

Tấn

550

570

103.64

 

 

- Chè

Tấn

1,985

2,200

110.83

 

 

- Đá đen

1.000 viên

60

100

167

 

 

- Hàng hóa khác

Tấn

3,200

4,000

125

 

2

Giá trị nhập khẩu

Triệu USD

5.2

6.0

115.38

 

 

- Hàng tiêu dùng

Triệu USD

2.8

3.4

121.43

 

 

- Hàng hóa khác

Triệu USD

2.4

2.6

108.33

 

 

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch 2009

KH năm 2009/Ước TH 2008

Ghi chú

A

B

C

1

2

3 = 2/1

4

 

I

Giá trị sản xuất (giá cố định 94)

Triệu đồng

22,603

25,533

112.97

 

 

1

Vận tải hành khách

Triệu đồng

15,332

17,172

112

 

 

2

Vận tải hàng hóa

Triệu đồng

7,271

8,362

115

 

 

II

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

1

Vận tải hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 - Khối lượng hàng hóa vận chuyển

1000 tấn

708

814

114.97

 

 

 

 - Khối lượng hàng hóa luân chuyển

1000 T.km

17,154

19,727

115

 

 

2

Vận tải hành khách

 

 

 

 

 

 

 

 - Khối lượng hành khách vận chuyển

1000 hk

681

763

112.04

 

 

 

 - Khối lượng hành khách luân chuyển

1000hk.km

13,996

15,676

112

 

 

 

CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN VỀ XÃ HỘI - LAO ĐỘNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

 

Ch tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch năm 2009

KH năm 2009/Ước TH 2008
(%)

Ghi chú

Tổng số

Theo huyện, thị

Thị xã Lai Châu

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Tè

Huyện Tân Uyên

Huyện Than Uyên

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=2/1

11

1

Xóa đói giảm nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số hộ

Hộ

67,033

69,660

6,000

8,960

12,370

14,060

8,920

8,594

10,756

103.92

 

 

- Số hộ đói nghèo

Hộ

23,269

20,170

190

2,050

3,640

5,180

3,100

2,944

3,066

86.68

 

 

- Tỷ lệ hộ nghèo

%

34.71

28.95

3.17

22.88

29.43

36.84

34.75

34.26

28.51

83.41

 

 

- Số hộ thoát nghèo trong năm

Hộ

2,525

2,946

36

310

540

760

440

390

470

116.67

 

 

- Tỷ lệ giảm hộ nghèo

%

5.18

5.76

0.53

4.98

5.94

7.22

5.99

4.54

4.37

111.16

 

2

Cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt khó khăn và người nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số xã toàn tỉnh

98

98

5

14

18

23

16

10

12

100

 

 

- Tổng số xã đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn chương trình 135)

72

72

1

9

15

20

14

5

8

100

 

 

- Số xã có đường ô tô đến trung tâm xã

92

96

5

14

18

22

15

10

12

104.35

 

 

Tỷ lệ % trên tổng số xã

%

93.88

97.96

100

100

100

95.65

93.75

100

100

 

 

 

- Số xã có đường ô tô đi được quanh năm

52

59

5

8

12

11

5

8

10

113.46

 

 

- Số xã có trường tiểu học, nhà trẻ, lớp mẫu giáo

98

98

5

14

18

23

16

10

12

100

 

 

Tỷ lệ % trên tổng số xã

%

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

 

- Số xã có bưu điện văn hóa xã

69

74

2

13

13

22

11

6

7

107.25

 

 

Tỷ lệ % trên tổng số xã

%

70.41

83.15

100

92.86

76.47

100

73.33

66.67

63.64

118.09

 

 

- Số xã có điện

66

88

5

14

18

19

13

9

10

133.33

 

 

- Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện

%

61

75

100

92

80

51

40

87.2

86.8

122.95

 

3

Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ số hộ được sử dụng nước sạch khu vực thành thị

%

45

50

70

60

45

 

 

 

65

122.95

 

 

- Tỷ lệ số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh khu vực nông thôn (qua hệ thống lọc thô)

%

62

73.5

83.3

80.4

61.3

63.1

72.9

76.9

76.6

118.55

 

4

Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp

Giấy

2,210

9,779

1,962

1,546

1,507

900

1,424

1,440

1,000

442.5

 

5

Lao động việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người trong độ tuổi lao động

Người

177,634

183,387

11,016

23,467

33,514

38,080

27,080

22,192

28,038

103.24

 

 

Tỷ lệ so với dân số

%

51.67

52.27

52.5

53

52.80

51.94

52.95

51.45

51.45

101.17

 

 

- Số lao động chia theo khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lao động thành thị

Người

26,750

28,100

7,900

2,840

2,920

1,940

4,200

3,667

4,633

105.05

 

 

+ Lao động nông thôn

Người

150,884

155,287

3,116

20,627

30,594

36,140

22,880

18,525

23,405

102.92

 

 

- Số người trong độ tuổi có khả năng lao động

Người

175,280

180,708

10,860

23,141

33,047

37,509

26,674

21,859

27,618

103.1

 

 

- Số lao động được đào tạo trong năm

Người

9,100

8,500

735

1,250

1,440

1,580

1,345

1,050

1,100

93.41

 

 

Trong đó: + Lao động nữ

Người

3,400

3,600

500

600

600

500

600

400

400

105.88

 

 

+ Đào tạo nghề

Người

8,600

8,000

600

1,200

1,400

1,500

1,300

1,000

1,000

93.02

 

 

- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động có khả năng lao động

%

21.30

26.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số LĐ được tạo việc làm mới trong năm

Người

4,200

4,300

300

480

710

660

540

800

810

102.38

 

 

Trong đó: Lao động nữ

Người

2,100

2,142

148

240

350

329

268

400

407

102

 

 

- Số hộ được vay vốn tạo việc làm

Hộ

600

614

197

79

80

85

82

45

46

102.33

 

 

Trong đó: Hộ nghèo

Hộ

300

309

99

40

40

43

41

23

23

103.00

 

 

- Số lao động chưa có việc làm ổn định

Người

5,572

5,040

340

630

900

1,050

740

680

700

90.45

 

 

- Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị

%

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ lao động nữ thất nghiệp khu vực thành thị

%

1.8

1.8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở khu vực nông thôn

%

78

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nữ ở khu vực nông thôn

%

78

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số lao động xuất khẩu trong năm

Người

50

200

20

40

35

30

20

27

28

250

 

6

Trật tự an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số người lạm dụng ma túy

Người

2,890

2,749

172

384

644

463

543

271

272

95.12

 

 

- Số lượt người được tổ chức cai nghiện

Lượt người

951

1,000

95

135

220

160

220

85

85

105.15

 

 

Trong đó: + Cai tại trung tâm 05 - 06

Lượt người

50

50

5

5

10

10

10

5

5

100

 

 

+ Cai tại các huyện, thị

Lượt người

901

950

90

130

210

150

210

80

80

105.44

 

7

Giảm khả năng dễ bị tổn thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu nhập bình quân của 20% hộ nghèo nhất/năm

1000 đồng/năm

5,760

6,491

7,490

6,700

6,590

5,860

5,680

6,560

6,560

112.7

 

 

- Thu nhập bình quân của 20% hộ giàu nhất/năm

1000 đồng/năm

41,760

48,037

55,426

49,580

48,766

43,364

42,032

48,544

48,544

115.03

 

 

- Số hộ tái nghèo do thiên tai, dịch bệnh

Hộ

134

140

12

18

25

28

18

19

20

104.14

 

 

CHỈ TIÊU HUỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch năm 2009

KH năm 2009/Ước TH 2008
(%)

Ghi chú

Tổng số

Theo huyện, thị

Thị xã Lai Châu

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Tè

Huyện Tân Uyên

Huyện Than Uyên

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = 2/1

11

1

Dân số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân số trung bình

Người

343,787

350,816

20,983

44,278

63,473

73,313

51,141

43,132

54,496

102.04

 

 

- Dân số thành thị

Người

50,178

51,371

14,753

4,871

6,030

3,267

7,415

7,785

7,250

102.38

 

 

- Dân số nông thôn

Người

293,609

299,445

6,230

39,407

57,443

70,046

43,726

35,347

47,246

101.99

 

 

- Tỷ lệ sinh

%o

24.77

23.87

18.62

25.12

25.78

25.11

26.48

20.89

20.89

96.37

 

 

- Tỷ lệ tăng tự nhiên

%o

19.14

18.75

14.81

18.42

20.98

20.01

20.48

15.69

15.69

97.96

 

 

- Mức giảm tỷ lệ sinh

%o

0.87

0.90

0.70

0.90

0.90

1.00

1.00

0.80

0.80

103.45

 

 

- Tỷ lệ tăng dân số

%

2.03

2.04

3.57

2.07

2.16

2.04

2.10

1.61

1.61

-

 

2

Kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ các cặp vợ chồng thực hiện các biện pháp tránh thai

%

64

67

70

70

69

61

60

65

74

104.69

 

 

- Số người mới sử dụng biện pháp tránh thai

Người

 

17,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ các bà mẹ sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số bà mẹ sinh con trong năm

%

21

15.59

14

16

14

18.6

17.5

14.5

14.5

74.24

 

 

- Số CB làm công tác dân số-KHHGĐ

Người

142

160

11

20

24

29

22

16

18

113

 

 

Trong đó: + Tuyến tỉnh

Người

16

20

 

 

 

 

 

 

 

125

 

 

+ Tuyến huyện, thị

Người

28

42

6

6

6

6

6

6

6

150

 

 

+ Tuyến xã, phường

Người

98

98

5

14

18

23

16

10

12

100

 

3

Chăm sóc bảo vệ trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khám sàng lọc sứt môi hở hàm ếch

Cháu

60

20

1

3

4

4

3

2

3

33.33

 

 

+ Phẫu thuật nụ cười

Cháu

30

13

1

2

2

3

2

1

2

43.33

 

 

- Khám sàng lọc khuyết tật chi

Cháu

72

18

1

2

3

4

3

2

3

25

 

 

+ Phẫu thuật chi

Cháu

22

15

1

2

2

3

3

2

2

68.18

 

 

- Khám sàng lọc mắt

Cháu

30

15

1

2

2

3

2

2

3

50

 

 

+ Phẫu thuật ánh mắt trẻ thơ

Cháu

15

7

1

1

1

1

1

1

1

46.67

 

 

CHỈ TIÊU HUỚNG DẪN VỀ PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ
Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH 2008

Kế hoạch năm 2009

KH năm 2009/Ước TH 2008
(%)

Ghi chú

Tổng số

Theo huyện, thị

Thị xã Lai Châu

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Sìn Hồ

Huyện Mường Tè

Huyện Tân Uyên

Huyện Than Uyên

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = 2/1

11

I

Cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, BVSK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số giường bệnh

Giường

1,036

1,114

30

107

142

172

125

110

178

107.53

 

 

- Giường bệnh tuyến tỉnh

Giường

230

250

 

 

 

 

 

 

 

108.7

 

 

- Giường bệnh tuyến huyện, thị

Giường

410

450

10

50

70

80

60

60

120

109.76

 

 

+ Tại bệnh viện huyện

Giường

340

350

 

50

50

50

50

50

100

102.94

 

 

+ Tại PKĐKKV, TT y tế dự phòng thị xã

Giường

70

100

10

 

20

30

10

10

20

142.86

 

 

- Giường bệnh trạm y tế xã, phường, thị trấn

Giường

396

414

20

57

72

92

65

50

58

33.59

 

2

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

30.13

31.75

14.3

24.17

22.37

23.46

24.44

25.5

32.66

105.37

 

3

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

Trạm

98

98

5

14

18

23

16

10

12

100

 

4

Số trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám ĐKKV có bác sỹ

Trạm

3

3

 

 

 

2

 

 

1

100

 

 

- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám ĐKKV có bác sỹ

%

3.06

3.06

 

 

 

8.7

 

 

8.33

100

 

5

Số trạm y tế xã có nữ hộ sinh và y sỹ sản nhi

Trạm

74

85

5

11

16

23

10

8

12

114.86

 

 

- Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh trung học

%

75.51

86.73

100

78.57

88.89

100

62.5

80

100

 

 

6

Bệnh viện đa khoa tỉnh

BV

1

1

 

 

 

 

 

 

 

100

 

7

Bệnh viện huyện

BV

5

7

 

1

1

2

1

1

1

140

 

8

Trung tâm y tế dự phòng thị xã

TT

1

1

1

 

 

 

 

 

 

100

 

9

Phòng khám đa khoa khu vực

PK

6

14

 

 

3

3

3

3

2

233

 

10

Đội y tế dự phòng

ĐN

6

7

1

1

1

1

1

1

1

117

 

11

Số xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia

30

35

5

5

7

4

2

5

7

116.67

 

 

- Tỷ lệ số xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia

%

30.61

35.71

100

35.7

38.9

17.4

12.5

50

58.3

116.67

 

II

Mục tiêu chỉ tiêu hoạt động:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ suất chết TE dưới 1 tuổi

%o

40.17

38.43

30

33

35

45

46

40

40

95.68

 

2

Tỷ suất chết TE dưới 5 tuổi

%o

62

60.29

50

55

58

67

68

62

62

97.24

 

3

Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi

%

30

28.2

19

30

30

32.4

32

27

27

94

 

4

Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

1/100.000

58.5

48.14

32

42

45

56

58

52

52

82.29

 

5

Tỷ lệ TE < 1 tuổi tiêm đủ 7 loại vacxin

%

94.33

95.33

98

96

96

94

92

95

96

101.06

 

6

Tỷ lệ trẻ sinh < 2.500 gam

%

6.17

6.02

3.5

4.5

6.5

7.1

7.3

6.04

7.2

97.57

 

7

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai đủ 3 lần

%

55.5

60.17

70

58

58

55

53

63.7

63.5

108.41

 

8

Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván

%

87.33

87.33

95

87

87

86

82

87.3

87

100

 

9

Số dân được bảo vệ phòng chống sốt rét

1000 người

 

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Tỷ lệ người mắc các bệnh xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Uốn ván

1/100.000

 

0.3

0.3

0.3