Quyết định 28/2015/QĐ-UBND

Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi 03/2010/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2015/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2010/QĐ-UBND NGÀY 08/3/2010 CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư 46/2014/TT-BGTVT ngày 06/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1322/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

Điều 5. Điều kiện hoạt động

Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự thực hiện theo quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

Điều 6. Hoạt động vận chuyển

1. Phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động:

a) Xe thô sơ và các xe tương tự chỉ được phép hoạt động trong phạm vi huyện, thành phố, thị xã nơi đăng ký quản lý. Xe súc vật kéo không được hoạt động trong nội thành, nội thị;

b) Các điểm dừng, đỗ xe, đón trả khách và hàng hóa đảm bảo an toàn theo quy định.

c) Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự được phép hoạt động đến huyện, thành phố liền kề với nơi đăng ký quản lý.

2. Giới hạn chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa lên xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự:

a) Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng về mỗi bên là 0,3 mét và vượt quá về phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét;

b) Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.

3. UBND các huyện, thành phố, thị xã quy định cụ thể phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động; các điểm đỗ xe, đón trả khách và hàng hóa để bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại địa phương. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa hoạt động trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã nào thì phải tuân theo quy định của địa bàn đó”.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 7, như sau:

“Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý hoạt động của các đối tượng kinh doanh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-THQB;
- TT Tin học-Công báo tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuân

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/08/2015
Ngày hiệu lực23/08/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi 03/2010/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi 03/2010/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu28/2015/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
          Người kýTrần Văn Tuân
          Ngày ban hành13/08/2015
          Ngày hiệu lực23/08/2015
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật9 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi 03/2010/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi 03/2010/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

                  • 13/08/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 23/08/2015

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực