Thông tư 46/2014/TT-BGTVT

Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe vận chuyển hành khách hàng hóa


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2009/TT-BGTVT NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN VIỆC SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách hàng hóa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT như sau:

“Điều 5. Hoạt động vận chuyển

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể:

a) Phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với từng loại phương tiện;

b) Vị trí dừng, đỗ và các hoạt động đón, trả hành khách và hàng hóa phải bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Giới hạn xếp hàng hóa lên xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông đường bộ bảo đảm phù hợp với điều kiện của địa phương nhưng không được vượt quá quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Quy định về giới hạn chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa lên xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự, như sau:

a) Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng về mỗi bên là 0,3 mét và vượt quá về phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét;

b) Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.

3. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa hoạt động trong phạm vi địa phương nào thì phải tuân theo các quy định của địa phương đó.”.

Điều 2. Bổ sung khoản 4 Điều 8 của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT như sau:

“4. Bãi bỏ khoản 4, khoản 5 Điều 18 của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.”

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT,
- Lưu: VT, VTải(tr5).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2014/TT-BGTVT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu46/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/10/2014
Ngày hiệu lực01/12/2014
Ngày công báo01/11/2014
Số công báoTừ số 965 đến số 966
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2014/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe vận chuyển hành khách hàng hóa


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

    Văn bản đính chính

      Văn bản bị thay thế

        Văn bản hiện thời

        Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe vận chuyển hành khách hàng hóa
        Loại văn bảnThông tư
        Số hiệu46/2014/TT-BGTVT
        Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
        Người kýĐinh La Thăng
        Ngày ban hành06/10/2014
        Ngày hiệu lực01/12/2014
        Ngày công báo01/11/2014
        Số công báoTừ số 965 đến số 966
        Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
        Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
        Cập nhật10 năm trước

        Văn bản thay thế

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe vận chuyển hành khách hàng hóa

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe vận chuyển hành khách hàng hóa

                • 06/10/2014

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 01/11/2014

                  Văn bản được đăng công báo

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 01/12/2014

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực