Nội dung toàn văn Quyết định 2880/QĐ-BTC giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2880/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ hai về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ hai về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2012 (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2012 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 như sau:
- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).
- Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2012 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).
Đối với một số địa phương khó khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng năm nhỏ và các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hòa được tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2012 và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2011 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2012 của các địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 3
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tỉnh: Hà Giang
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.139.719 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 842.500 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 752.500 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 297.219 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 7.202 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 74.793 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 4.130 |
4. Kinh phí chuẩn bị động viên | 5.000 |
5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.227 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 460 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 880 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 420 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 2.000 |
14. Kinh phí tăng biên chế giáo viên | 11.983 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 8.520 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 13.700 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 12.740 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 84.350 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 575 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 58.600 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.281 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.702 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.028 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 3.229 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Tuyên Quang
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 749.420 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 562.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 472.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 187.420 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 5.676 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.699 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 6.891 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 930 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 330 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 770 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 2.000 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 14.970 |
14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 19.900 |
15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 11.464 |
16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 60.150 |
17. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã | 10.000 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 595 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 505 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 47.080 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.463 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 51 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.703 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Cao Bằng
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 855.072 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 652.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 100.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 552.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 203.072 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 4.454 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 47.955 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.640 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 8.502 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.850 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 472 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 400 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.320 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 900 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 6.210 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 14.000 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 2.509 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 46.130 |
19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã | 2.500 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 570 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 480 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 57.760 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.850 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.300 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 850 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.061 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Lạng Sơn
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 543.379 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 386.098 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 75.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 311.098 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 157.281 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 5.574 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.376 |
3. Kinh phí chuẩn bị động viên | 7.000 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 8.094 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 710 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 2.000 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 900 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.210 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 1.400 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 6.070 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 19.800 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 7.957 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 51.300 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 590 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 500 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 38.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.187 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 352 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.300 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Lào Cai
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 942.340 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 706.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 130.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 576.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 236.340 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 50.981 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 30.940 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.893 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.461 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 150 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 400 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 900 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.210 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 100 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 2.000 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 7.370 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 17.800 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 15.674 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 48.020 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 575 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 45.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.464 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.634 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 994 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 240 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.670 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 41.000 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Yên Bái
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 671.800 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 502.448 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 130.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 372.448 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 169.352 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 11.303 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 14.850 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.601 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.968 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 990 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 424 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 950 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 1.500 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 4.870 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 20.000 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 3.111 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 46.300 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 585 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 45.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.313 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 272 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 809 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Bắc Kạn
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 582.133 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 468.469 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 130.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 338.469 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 113.664 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 3.983 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 15.950 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.357 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 4.923 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 400 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 292 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 310 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 975 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.195 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 420 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.700 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 8.100 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 694 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 32.760 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 555 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 470 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 85 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 36.060 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.751 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.600 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 977 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 163 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Bắc Giang
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 535.885 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 340.788 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 260.788 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 195.097 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 4.196 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 15.635 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.388 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.998 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 3.850 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 540 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
10. Chương hành động phòng chống mại dâm | 900 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.080 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 4.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 2.500 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
15. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 14.707 |
16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 4.820 |
17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 41.100 |
18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 3.233 |
19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 49.430 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 615 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 505 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 110 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 36.230 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.224 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.702 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.028 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 48 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 175 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Hòa Bình
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 816.592 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 523.214 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 443.214 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 293.378 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.633 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.643 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.326 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 500 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 494 |
7. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 1.580 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 900 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 890 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 1.600 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 360 |
14. Hỗ trợ vốn lòng hồ sông Đà | 30.000 |
15. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 85.927 |
16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 6.790 |
17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 21.800 |
18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 9.025 |
19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 59.560 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 595 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 110 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 52.640 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.924 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 66 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.645 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Sơn La
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.114.747 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 736.500 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 656.500 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 378.247 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 3.951 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 67.829 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 10.424 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 10.791 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 3.340 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 486 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 820 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 650 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 3.000 |
15. Hỗ trợ vốn lòng hồ sông Đà | 20.000 |
16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 9.350 |
17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 30.500 |
18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 8.421 |
19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 158.580 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 585 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 44.500 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.616 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 239 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 1.978 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 754 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 80 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 900 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Lai Châu
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.315.392 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 937.500 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 857.500 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 377.892 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 79.217 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 53.925 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.256 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 3.951 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 236 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 550 |
8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 772 |
9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 470 |
11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 420 |
12. Kinh phí tăng biên chế giáo viên | 62.368 |
13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 7.280 |
14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 10.600 |
15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 6.798 |
16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 77.600 |
17. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 560 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 480 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 80 |
18. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 68.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.400 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 242 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.446 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 929 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 570 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 75.030 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Điện Biên
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.116.690 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 772.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 692.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 344.690 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 74.602 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 36.220 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.592 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 6.054 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 450 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 1.756 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 340 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 900 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 795 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 650 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
16. Kinh phí tăng biên chế giáo viên | 16.501 |
17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 9.890 |
18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 14.700 |
19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 9.960 |
20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 83.390 |
21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 575 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 75.850 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.382 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.952 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.147 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 20 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.260 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 68.980 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Thanh Hóa
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.855.933 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 1.125.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 150.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 975.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 730.933 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 9.343 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 87.354 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 3.053 |
4. Kinh phí chuẩn bị động viên | 5.000 |
5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 19.602 |
6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.300 |
7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 2.900 |
9. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
10. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 725 |
11. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 900 |
12. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.155 |
13. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
14. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 2.500 |
15. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 420 |
16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 256.761 |
17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 20.800 |
18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 92.600 |
19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 6.760 |
20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 156.250 |
21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 660 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 550 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 110 |
22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 60.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.436 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 256 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 4.186 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.547 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 136 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 3.218 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Nghệ An
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.494.667 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 908.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 150.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 758.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 586.667 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.786 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 42.795 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.870 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 18.522 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.100 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 2.500 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 700 |
10. Chương trình hành động chống mại dâm | 700 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.240 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 2.500 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 420 |
15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 3.000 |
16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 155.462 |
17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 12.770 |
18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 77.300 |
19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 9.272 |
20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 169.760 |
21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 720 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 580 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 140 |
22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 75.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.036 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 252 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.680 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.360 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 235 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.259 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Quảng Trị
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 962.986 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 791.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 180.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 611.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 171.986 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 21.141 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 10.174 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.099 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 3.639 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 950 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 336 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 400 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.205 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 4.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 1.500 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 12.148 |
17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.770 |
18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 15.800 |
19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 534 |
20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 49.480 |
21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 580 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 480 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 38.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.625 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.736 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.045 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 46 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.671 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Quảng Nam
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.178.459 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 903.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 170.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 733.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 275.459 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 21.467 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 20.990 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 3.864 |
4. Kinh phí chuẩn bị động viên | 7.000 |
5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 8.172 |
6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.230 |
7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 574 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 2.150 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.390 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 750 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
14. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 38.598 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.400 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 38.000 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 3.329 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 81.270 |
19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã | 6.000 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 585 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 32.800 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.257 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 246 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.080 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.179 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 320 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.242 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Quảng Ngãi
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.302.486 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 1.067.500 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 160.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 907.500 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 234.986 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.362 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-Chính phủ | 57.595 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.920 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 3.717 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 900 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 368 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 400 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.249 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 10.000 |
14. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập | 23.405 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.720 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 16.200 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 2.224 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 35.060 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 550 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 460 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 67.800 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.320 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 427 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.656 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Ninh Thuận
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 713.828 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 552.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 170.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 382.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 161.828 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 57.402 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 5.745 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.020 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 666 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.410 |
6. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần | 7.000 |
7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 160 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 782 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 240 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 360 |
15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 4.040 |
17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 15.000 |
18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 1.193 |
19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 35.670 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 575 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 485 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 22.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.438 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.898 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.071 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 440 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 246 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Bình Thuận
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 500.343 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 356.172 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 266.172 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 144.171 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.221 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.970 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.586 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 640 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 304 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 785 |
10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 550 |
11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
12. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 1.000 |
13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.010 |
14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 30.400 |
15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 1.295 |
16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 71.330 |
17. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 585 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 495 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
18. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 21.500 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.728 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 248 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.268 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.244 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 192 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.269 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Đắk Lắk
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 1.053.764 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 575.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 130.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 445.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 478.764 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 82.198 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.306 |
3. Kinh phí chuẩn bị động viên | 15.000 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 8.157 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 442 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.285 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 4.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 1.000 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 7.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 9.610 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 46.600 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 7.306 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 262.450 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 670 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 570 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 28.700 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.555 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 251 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.936 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.501 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 280 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.410 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 40.220 triệu đồng thực hiện trong phạm vị dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Đắk Nông
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 851.109 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 647.146 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 557.146 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 203.963 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 47.313 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.037 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.634 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 950 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 174 |
7. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.132 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 4.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 800 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.590 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 14.200 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 3.883 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 64.460 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 540 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 455 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 85 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 52.400 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.176 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.392 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 884 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 274 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 920 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 30.000 triệu đồng thực hiện trong phạm vị dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Gia Lai
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 894.442 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 548.803 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 458.803 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 345.639 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 12.907 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.256 |
3. Kinh phí chuẩn bị động viên | 16.000 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 7.368 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.380 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 2.016 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 832 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 600 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 18.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 6.410 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 35.600 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 12.320 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 201.980 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 630 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 510 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 120 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 22.800 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.672 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 244 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.576 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 952 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 200 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.135 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Kon Tum
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 754.245 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 573.605 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 140.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 433.605 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 180.640 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 5.653 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 11.760 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 2.352 |
4. Kinh phí chuẩn bị động viên | 5.000 |
5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.964 |
6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 950 |
7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 240 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 900 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 300 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 360 |
14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 7.000 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.810 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 12.400 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 3.856 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 89.440 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 565 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 475 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 90 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 29.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.677 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.736 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.045 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 376 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.253 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Lâm Đồng
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 555.446 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 395.880 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 60.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 335.880 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 159.566 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 7.777 |
2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | 5.670 |
3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 3.840 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 6.861 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 2.240 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 348 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 650 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 700 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 785 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 800 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 360 |
14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 5.000 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 6.180 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 31.400 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 1.265 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 61.560 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 640 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 530 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 110 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3) | 20.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.833 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 254 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.726 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.377 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 120 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.300 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.
Tỉnh: Bình Phước
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 406.224 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 306.090 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 30.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 276.090 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 100.134 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 4.745 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.060 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.958 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.910 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 206 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.255 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 500 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 7.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.330 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 23.500 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 2.200 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 24.920 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 560 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 475 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 85 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 23.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.969 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 36 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 430 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Long An
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 389.345 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 242.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 70.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 172.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 147.345 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 5.485 |
2. Kinh phí chuẩn bị động viên | 10.000 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 3.198 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 1.140 |
5. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần | 7.000 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 430 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 1.952 |
8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 800 |
10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 897 |
11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 1.000 |
12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 400 |
13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 400 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.760 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 37.100 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 458 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 50.040 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 660 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 560 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 100 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 23.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.430 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 22 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.184 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Bến Tre
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 455.306 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 343.498 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 85.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 258.498 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 111.808 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.073 |
2. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.838 |
3. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần | 8.000 |
4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 1.888 |
6. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 750 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 625 |
8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 745 |
9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 3.000 |
10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 250 |
11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
12. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.570 |
13. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 32.700 |
14. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 99 |
15. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 27.490 |
16. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 610 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 515 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 95 |
17. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 23.300 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.924 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.990 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.105 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 242 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.489 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Trà Vinh
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 574.706 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 455.000 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 100.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 355.000 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 119.706 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 12.906 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.586 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.826 |
4. Kinh phí xây dựng lò hóa táng đồng bào Khơ Me | 17.600 |
5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 910 |
6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 250 |
8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 805 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 400 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 2.100 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 26.700 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 968 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 22.350 |
19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã | 1.400 |
20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 600 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 515 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 85 |
21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 24.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.018 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 248 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.036 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.122 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.200 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Vĩnh Long
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 377.262 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 259.430 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 65.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 194.430 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 117.832 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 43.901 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 151 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.580 |
4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 430 |
5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 256 |
6. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 575 |
7. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 400 |
8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 739 |
9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 1.000 |
10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 140 |
11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
12. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 1.280 |
13. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 26.400 |
14. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 16.960 |
15. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 640 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 530 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 110 |
16. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 22.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.037 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.300 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 850 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 180 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.528 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Hậu Giang
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 652.482 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 536.382 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 70.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 466.382 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 116.100 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 5.311 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.573 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 1.704 |
4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 172 |
6. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ | 360 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.000 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 500 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 4.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 1.760 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 20.100 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 2.165 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 26.550 |
18. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã | 6.400 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 535 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 460 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 75 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 40.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.333 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.438 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 901 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 264 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.465 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: Sóc Trăng
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 709.798 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 523.378 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 90.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 433.378 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 186.420 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 44.150 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.776 |
3. Kinh phí chuẩn bị động viên | 14.000 |
4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.829 |
5. Kinh phí xây dựng lò hóa táng đồng bào Khơ Me | 21.166 |
6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 400 |
7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 256 |
9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 600 |
10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 500 |
11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 755 |
12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 2.000 |
13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 340 |
14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 4.740 |
16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 34.700 |
17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 7.258 |
18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 25.480 |
19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 600 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 515 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 85 |
20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 24.000 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.484 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 259 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.812 triệu đồng.
- Vốn viện trợ của Canada cho dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 31.500 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.
Tỉnh: An Giang
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
TỔNG SỐ | 619.881 |
I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản): | 453.849 |
Gồm: |
|
1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1) | 80.000 |
2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 373.849 |
II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp): | 166.032 |
1. Vốn ngoài nước (2) | 6.191 |
2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú | 1.056 |
3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư | 2.889 |
4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ | 750 |
5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới | 490 |
6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg | 370 |
7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 1.725 |
8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm | 400 |
9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động | 1.075 |
10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg | 6.000 |
11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã | 820 |
12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo | 380 |
13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg | 7.000 |
14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg | 3.670 |
15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi | 53.000 |
16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg | 1.181 |
17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP | 51.160 |
18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương | 675 |
Trong đó: |
|
- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật | 580 |
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương | 95 |
19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn | 27.200 |
Ghi chú:
(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.651 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 253 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.496 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.292 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 100 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.050 triệu đồng.
- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.