Quyết định 2891/QĐ-UBND

Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020 đã được thay thế bởi Quyết định 3503/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa và được áp dụng kể từ ngày 14/09/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2891QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2011 -2015 tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1144/SKHĐT-KTĐN ngày 04/6/2013 về việc bổ sung, điều chỉnh Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, bao gồm:

1. Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp đến năm 2020.

(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).

2. Danh mục dự án kêu gọi nguồn vốn ODA đến năm 2020.

(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).

3. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT và PPP đến năm 2020.

(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).

Điều 2.

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.

2. Trên cơ sở kế hoạch hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương và các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 nêu trên của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC1

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Quy mô đầu tư/Nội dung dự án

Tổng mức đầu tư (triệu USD)

Thời gian khởi công - hoàn thành

Đầu mối liên hệ

1

2

3

4

5

6

7

I

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH

 

 

 

 

 

1

Dự án KCN sản xuất hóa chất

KKT Nghi Sơn

 

5.000

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

-

Nhà máy sản xuất DOP

 

75 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Nhà máy sản xuất muội than đen

 

110 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Tổ hợp hóa dầu

 

3.470 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Sản xuất PVC

 

100 - 300 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol

 

600 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Sản xuất LAB

 

200 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Sản xuất nguyên liệu hóa chất cho ngành công nghiệp khác

 

300 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp

 

50 nghìn tấn/năm

 

 

 

-

Cung cấp hơi nước và điện

 

600 MW

 

 

 

-

Nhà máy cung cấp khí

 

 

 

 

 

-

Nhà máy sản xuất xơ, sợi PET

 

10 vạn tấn/năm

 

 

 

2

Nhà máy sản xuất ống nhựa U.PVC, PE, PTA.

KKT Nghi Sơn

15 - 20 nghìn tấn/năm,

10

2013-2016

Ban QLKKT Nghi Sơn

3

Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

KKT Nghi Sơn

100-200 nghìn tấn/năm

15

 

-nt-

4

Tổ hợp hóa dầu: Etylen; PP; EDC; MEG; Butadien.

KKT Nghi Sơn

2,5 triệu tấn các loại/năm

500

 

-nt-

5

Nhà máy sản xuất gạch không nung từ xỉ than

KKT Nghi Sơn

50 triệu viên/năm

5

 

-nt-

6

Nhà máy sản xuất nhựa đường

KKT Nghi Sơn

200 nghìn tấn/năm

10

 

-nt-

7

Nhà máy sản xuất thép không gỉ

KKT Nghi Sơn

200.000 tấn/năm

150

2013-2016

-nt-

8

Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ và phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng theo tiêu chuẩn tiên tiến; sản xuất phụ tùng, chi tiết thay thế ngành xi măng, mía đường, tàu thủy...

KKT Nghi Sơn

 

50

2013-2017

-nt-

9

Nhà máy sản xuất vỏ container tại KCN luyện kim

KKT Nghi Sơn

Diện tích đất dự kiến sử dụng: 20ha. Công suất: 60.000TEUs/năm

50

2013-2016

-nt-

10

Nhà máy sản xuất động cơ diesel

KCN Bỉm Sơn

30.000 sản phẩm/năm

30

2013-2016

-nt-

11

Nhà máy sản xuất phân bón sinh học

KCN Lam Sơn

150.000 tấn/năm

20

2013-2016

-nt-

12

Nhà máy sản xuất chi tiết nhựa, cao su kỹ thuật

KCN Bỉm Sơn

1 triệu SP/năm

12

2013-2016

-nt-

13

Nhà máy cơ khí chế tạo phụ tùng và lắp ráp ô tô.

KCN Bỉm Sơn

50.000 xe và 1 triệu sản phẩm phụ tùng/năm

280

2013-2016

-nt-

14

Nhà máy sản xuất và lắp ráp máy nông nghiệp

KCN Bỉm Sơn

30 triệu SP/năm

13

2013-2016

-nt-

15

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

KCN Ngọc Lặc

15.000 tấn/năm

10

2013-2016

-nt-

16

Nhà máy chế biến Niken

Cụm CN Dân Lực, Triệu Sơn

3.000-5.000 tấn/năm

10

2013-2016

Sở Kế hoạch và Đầu tư

17

Nhà máy sản xuất thiết bị điều hoà không khí, sưởi ấm

KCN Tây Bắc ga

Công suất 100.000sp/năm

45

2013-2018

Ban QLKKT Nghi Sơn

18

Khu liên hợp sản xuất sản phẩm công nghiệp chất lượng cao

KCN Tây Bắc ga

 

 

2013-2020

-nt-

19

Nhà máy sản xuất cáp quang

 

5.000 km/năm

12

 

 

-

Sản xuất thiết bị nghe nhìn, âm thanh, thiết bị thông tin liên lạc

 

 

10

 

 

-

Nhà máy sản xuất thiết bị y tế

 

10.000 SP/năm

18

 

 

-

Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa cao cấp

 

 

8

 

 

-

Nhà máy sản xuất cáp và vật liệu điện

 

30.000 tấn/năm

12

 

 

-

Nhà máy sản xuất thiết bị bán dẫn, linh kiện máy tính (ổ CD, DVD...)

 

500.000 SP/năm

8

 

 

-

Nhà máy sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi thế hệ mới

 

200.000 SP/năm

10

 

 

20

Nhà máy sản xuất tá dược cao cấp, tá dược từ bột biến tính

KCN Tây Bắc ga

30.000 tấn/năm

25

2013-2017

Ban QLKKT Nghi Sơn

21

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học

KCN Lam Sơn

25 tấn/năm

10

2013-2017

-nt-

22

Nhà máy sản xuất nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng hợp

KCN Thạch Quảng

Dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm

10

2013-2020

-nt-

23

Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sản phẩm mây tre đan xuất khẩu

Các huyện miền núi và trung du

1000ha, công suất 50tr sản phẩm/năm

3

2013-2017

Sở Kế hoạch và Đầu tư

24

Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng (than hoạt tính, đồ mỹ nghệ...)

Huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước

67.772 ha, ván sàn 60.000 m3/năm, tre ép khối 40.000 m3/năm

25

2013-2017

-nt-

25

Nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Huyện Ngọc Lặc

công suất 10.000 tấn/năm

5

2013-2017

-nt-

26

Nhà máy chế biến thủy sản

Huyện Tĩnh Gia, Quảng Xương

10.000 tấn sp/năm

10

2013-2017

-nt-

II

DỰ ÁN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

*

Hạ tầng đô thị, KKT và KCN

 

 

 

 

 

27

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng

Huyện Thọ Xuân

1.975ha

300

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

28

Đầu tư kinh doanh hạ tầng các KCN Tây Quốc lộ 1A - KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

1.022ha

250

2013-2017

-nt-

29

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

150ha

7

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

30

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Tây Nam TP. Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

200 ha

10

2013-2020

-nt-

31

Hạ tầng KCN Thạch Quảng

Thạch Thành

200 ha

500

2014-2018

Ban Q.lý KKT Nghi Sơn

*

Thể thao, du lịch

 

 

 

 

 

32

Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng.

TP. Thanh Hóa

560 ha

110

2013-2018

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

Khu Du lịch Lam Kinh

Huyện Thọ Xuân

360ha

50

2013-2017

-nt-

34

Khu du lịch sinh thái Trường Lâm

KKT Nghi Sơn

543ha

270

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

35

Sân Golf Tân Trường

Huyện Tĩnh Gia

189 ha

56

2014-2018

Sở Kế hoạch và Đầu tư

36

Sân Golf Hải Long

Huyện Như Thanh

137 ha

16

2014-2018

nt

37

Sân Golf Quảng Cư

Thị xã Sầm Sơn

80,6 ha

75

2014-2018

nt

*

Đô thị, Trung tâm TM

 

 

 

 

 

38

Dự án xây dựng Khu đô thị mới trung tâm Thành phố Thanh Hóa

Xã Đông Hương, Đông Hải, TP. Thanh Hóa

500ha

300

2013-2017

Sở Kế hoạch và Đầu tư

39

Xây dựng Khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

1.613ha

500

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

40

Xây dựng Khu đô thị đông nam thành phố Thanh

Hóa

TP. Thanh Hóa

1.500ha

3.900

2013-2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

41

Xây dựng Khu đô thị mới Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

100ha

150

2013-2020

-nt-

*

Y tế

 

 

 

 

 

42

Bệnh viện Đa khoa Nghi Sơn

Xuân Lâm- Nguyên Bình, Tĩnh Gia

4,5ha; 500 giường bệnh

12

2013-2017

Sở Kế hoạch và Đầu tư

43

Bệnh viện đa khoa tư nhân Lam Sơn

Xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân

4,2ha; quy mô 500 giường

12

2013-2017

-nt-

*

Giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

44

Trường Đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

Quy mô 6.000 hs, sv

200

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

III

DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG - NĂNG LƯỢNG

 

 

 

 

 

45

Nhà máy sản xuất điện năng lượng gió

Nga Sơn, Hậu Lộc

Công suất 50MW

25

2013-2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

46

Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy điện quay

KCN Nam TP. Thanh Hóa, KCN Ngọc Lặc

SX, lắp ráp động cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW; Máy phát thuỷ điện nhỏ đến 30 MW và máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.

12

2013-2020

Ban QLKKT Nghi Sơn

47

Nhà máy sản xuất vật liệu bán dẫn

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Vật liệu bán dẫn (IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời).

8

2013-2020

-nt-

48

Nhà máy sản xuất sợi cáp quang

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Sợi cáp quang sản xuất bằng công nghệ lai hóa (hybrid) sử dụng khí gas có độ tinh khiết ít nhất 99,98%.

10

2013-2020

-nt-

49

Nhà máy sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời

KCN Ngọc Lặc

Sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ năng lượng mặt trời.

17

2013-2017

-nt-

50

Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng các nguồn năng lực tái tạo khác (Máy phát điện, máy công tác…)

KCN Lam Sơn

Các nguồn năng lượng tái tạo khác gồm: Biofuel ( Biogas, butanol, ethanol, gió mặt trời, thủy triều, sóng biển....)

20

2013-2017

-nt-

51

Khu liên hợp xử lý và tái chế chất thải

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Xử lý rác thải công nghiệp và sinh hoạt; công suất 300 tấn/ngày trở lên;

30

2013-2017

-nt-

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI NGUỒN VỐN ODA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu USD

Số TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Quy mô đầu tư

Tổng mức đầu tư (triệu USD)

Thời gian khởi công - hoàn thành

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

*

Giao thông

 

 

 

 

 

1

Đường Thạch Quảng - QL1A - đảo Nẹ.

Các huyện phía Tây

Đường cấp III đồng bằng, dài 80km

115

2013-2017

Đã phê duyệt DA ĐT

2

Cầu Hoằng Khánh

Hoằng Hóa

Dài 499m; khổ cầu

10m

22

2013-2016

Đã phê duyệt DA ĐT

*

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

3

Đê biển huyện Nga Sơn - Hậu Lộc (nối đảo Nẹ - Lạch Trường)

Nga Sơn, Hậu Lộc

7km

35

2013-2016

 

4

Tu bổ, nâng cấp và xử lý các điểm trọng yếu đê hữu sông Cầu Chày

Yên Định

45km

20

2014-2019

Đang lập DAĐT

5

Hệ thống thuỷ lợi Sông Lèn

Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Bỉm Sơn

 

120

2014-2018

 

6

Nâng cấp, cải tạo hệ thống trạm bơm tưới

Các huyện

Đảm bảo tưới 23.124ha lúa

80

2013-2020

Đang lập DAĐT

7

Nâng cấp, cải tạo hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh

Các huyện

Đảm bảo nước tưới cho 1.400 ha lúa

8

2013-2017

Đã phê duyệt dự án đầu tư

8

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng

Các huyện

Đảm bảo tưới 26.076ha đất canh tác

60

2014-2018

Đang lập DAĐT

9

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

Tiêu úng và phòng lũ cho 10.600 ha đất nông nghiệp; bảo vệ 442.052 dân cư của 02 huyện Thọ Xuân và Triệu Sơn

7

2013-2017

Đã lập dự án đầu tư

10

Xây dựng hệ thống đường phục vụ sản xuất lâm nghiệp, phát triển rừng và bảo vệ, phòng chống cháy rừng

Các huyện

 

25

2013-2020

Đã lập dự án đầu tư

11

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp

Các huyện

106 xã

190

2013-2015

Đã thực hiện quy hoạch

12

Cảng cá Hòn Mê

Tĩnh Gia

50 lượt/450CV

10

2016-2020

Đã đưa vào điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp

13

Dự án tưới mía cho vùng mía thâm canh công nghệ cao

Thạch Thành, Triệu Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh

7.000-13.000 ha

45

2013-2020

nt

14

Phát triển nông thôn tổng hợp cho các xã nghèo vùng đồng bằng và ven biển Thanh Hóa

99 xã nghèo thuộc vùng đồng bằng và ven biển Thanh Hóa

99 xã

216

2014-2020

Đã đưa vào đ/c QH nông nghiệp

*

Y tế

 

 

 

 

 

15

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh

TP. Thanh Hóa

1.200 giường

25

2013-2017

Đã phê duyệt DAĐT

16

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản

TP. Thanh Hóa

500 giường

8

2013-2017

Đã phê duyệt DAĐT

17

Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện

TP. Thanh Hóa, Ngọc Lặc, Quảng Xương, Nông Cống, Hậu Lộc, Nga Sơn, Thọ Xuân, Bá Thước

Đầu tư trang thiết bị và hệ thống xử lý nước thải (Bệnh viện Nhi TP. Thanh Hóa và 07 BV đa khoa)

6,5

2013-2015

Đã lập đề cương chi tiết

18

Cải tạo, nâng cấp trạm y tế tuyến xã

Các huyện

637 xã

60

2014-2020

Đang lập đề án

19

Bệnh viện Đa khoa khu vực Tĩnh Gia

Xã Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia

Bệnh viện hạng 2

8

2013-2017

Đã phê duyệt DA ĐT

*

Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

20

Trường cao đẳng nghề Nghi Sơn

Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia

Giai đoạn 1: 2.500hs/năm; Giai đoạn 2: 5.000hs/năm

20

2013-2020

Đã phê duyệt DA ĐT

21

Trường THPT chuyên Lam Sơn

TP. Thanh Hóa

1.200 hs

15

2013-2017

Đã duyệt đề án

22

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

TP. Thanh Hóa

6.000 sv

15

2013-2017

Đang triển khai giai đoạn 1

23

Trường Đại học Hồng Đức

TP. Thanh Hóa

3.400 sinh viên

22

2013-2016

Đang lập DAĐT

24

Trường Đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

6.000 hs, sv

200

2013-2020

Đã có trong QH

25

Trung tâm đào tạo lao động xuất khẩu sang Trung Đông

Huyện Quảng Xương

5.000 hs/năm

20

2014-2020

 

26

Trường Dân tộc nội trú II Thanh Hóa

Huyện Ngọc Lặc

540 học sinh

10

2014-2018

Đã phê duyệt đề án

*

Văn hóa, thể dục thể thao

 

 

 

 

 

27

Khu du lịch di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ

Huyện Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy

16ha

70

2013-2017

Đang lập QH

28

Khu du lịch Lam Kinh

Huyện Thọ Xuân

360ha

50

2013-2017

Đang lập QH

29

Khu công viên văn hóa, thể dục thể thao

TP.Thanh Hóa

7,27ha

20

2013-2017

 

*

Đô thị

 

 

 

 

 

30

Dự án phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

Đô thị loại 3

130

2013-2017

Đang lập dự án

31

Dự án phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

Đô thị loại 3

100

2013-2017

Đang lập dự án

*

Môi trường

 

 

 

 

 

32

Hệ thống cấp nước sạch thị trấn Nga Sơn và vùng phụ cận

Thị trấn Nga Sơn và các xã Nga Văn, Nga Yên, Nga Mỹ

Cấp 2-36 khai thác, xử lý và cung cấp nước

7

2013-2015

Đã lập đề cương chi tiết

33

Nhà máy xử lý chất thải rắn TP. Thanh Hóa và vùng phụ cận

Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn

Giai đoạn 1: 250 tấn/ngày; Giai đoạn 2: 500 tấn/ngày

48

2013-2016

Đã có trong QH

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT, BTO, BT VÀ PPP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên dự án

Mục tiêu của dự án

Địa điểm xây dựng

Quy mô, thông số kỹ thuật chủ yếu

TMĐT (Tr.USD)

Hình thức Hợp đồng

Thời gian KC-HT

1

2

3

4

5

6

7

8

I

GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai Đông Tây thành phố Thanh Hóa

Đẩy nhanh tốc độ chỉnh trang đô thị, góp phần quan trọng trong việc mở rộng, phát triển đô thị khu vực Đông - Nam và Tây - Nam, thành phố Thanh Hóa; đồng thời, góp phần giảm thiểu các phương tiện tham gia giao thông qua trung tâm thành phố, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong khu vực và từng bước phát triển thành phố lên đô thị loại 1

Thành phố Thanh Hóa

14,5km

250

BT, BOT, PPP

2014-2018

2

Đường gom Quốc lộ 1A, đoạn tránh thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Đẩy nhanh tốc độ chỉnh trang đô thị góp phần quan trọng trong việc mở rộng, phát triển đô thị khu vực Đông - Nam và Tây - Nam, thành phố Thanh Hóa; đồng thời, góp phần giảm thiểu các phương tiện tham gia giao thông cắt qua QL1A, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn xã hội trong khu vực và từng bước phát triển thành phố lên đô thị loại 1.

Thành phố Thanh Hóa

Đường phố chính đô thị chủ yếu có B=(2x9+2x11+2x5) m=50m; trong đó, bề rộng phần xe chạy 2x11m; dải phân cách giữa đường tránh và đường gom là 2x9m; vỉa hè 2x5m.

75

BT

2014-2018

3

Đường ven biển từ Nga Sơn đến Tĩnh Gia

Nhằm hoàn chỉnh hệ thống giao thông khu vực, tạo điều kiện để khai thác tiềm năng du lịch đối với các huyện ven biển, phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn

Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia

Đường cấp III, dài 107,5km và một số cầu lớn qua sông

250

BT

2014-2020

4

Đầu tư xây dựng đoạn đường từ cầu Tam Điệp đến cầu Tống Giang, thị xã Bỉm Sơn

Tạo điều kiện kết nối trung tâm thị xã Bỉm Sơn với khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn; phát triển kinh tế - xã hội, từng bước phát triển thị xã Bỉm Sơn lên đô thị loại 3

Thị xã Bỉm Sơn

Chiều dài khoảng 3,5km; mặt cắt ngang là 42m

5

BT

2014-2018

5

Đường giao thông từ Quốc lộ 1A (Bỉm Sơn) đi QL10 (huyện Nga Sơn) đi đảo Nẹ (huyện Hậu Lộc), tỉnh Thanh Hóa

Kết nối hệ thống đường bộ phía Bắc của tỉnh từ đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 với đường ven biển tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên biển và vùng ven biển, phục vụ tốt cho sự phát triển kinh tế, xã hội

Thị xã Sầm Sơn, huyện Hà Trung, Nga Sơn

Đường cấp III đồng bằng

100

BOT, BT

2013-2016

6

Đường từ phà Thắm đi cầu Đò Đại, tỉnh Thanh Hóa

Phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện dọc tuyến đường; nâng cao đời sống dân sinh, tăng cường giao lưu kinh tế và văn hóa của nhân dân trong vùng, đáp ứng cho yêu cầu phát triển mở rộng không gian thành phố Thanh Hóa trong tương lai

Huyện Hậu Lộc

Đầu tư xây dựng mới 21.500m; đường cấp III đồng bằng

50

BT

2013-2016

7

Đường vành đai thị xã Sầm Sơn

Phát triển du lịch và không gian đô thị Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

5km

20

BT, PPP

2014-2017

8

Tuyến đường 522 nối Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng (nối QL 45 với đường Hồ Chí Minh)

Giảm tải giao thông tuyến QL1A; phát triển KT-XH địa phương

Bỉm Sơn, Thạch Quảng

45,9km

48

BT, BTO, PPP

2013- 2020

9

Đường từ QL47 (Ngã ba Xuân Thắng) đến cầu Bái Thượng

Phát triển KT-XH địa phương

Thọ Xuân

11 km đường phố chính đô thị

50

BT, BOT

2014-2017

10

Đường nối QL47 với TP. Thanh Hóa (đoạn Cầu Thiều nối với cuối đường tránh BOT)

Phát triển KT-XH địa phương

Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương

30 km đường phố chính đô thị

75

BT, BOT, BTO

2014-2017

11

Đường giao thông từ phía Nam tỉnh Ninh Bình đi sân bay Thọ Xuân

Tạo điều kiện thu hút khách sử dụng sân bay Thọ Xuân

Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc

Nâng cấp 30 km đường

15

BOT, BT

2014-2017

12

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với Khu di sản văn hóa Thành Nhà Hồ

Kết nối các điểm du lịch và góp phần phát triển ngành du lịch, KTXH địa phương

Thọ Xuân, Vĩnh Lộc

28 km đường cấp IV đồng bằng

50

BOT, BT

2014-2017

13

Đường nối sân bay Thọ Xuân với KKT Nghi Sơn

Phát triển KT-XH địa phương

Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Tĩnh Gia

Đường cấp II đồng bằng, 60km

250

BT, BOT

2014-2017

14

Đường nối từ QL217 đi QL 45, QL 47 (bao gồm cả cầu vượt sông Chu)

Kết nối hệ thống QL 217 với QL 45, 47 và đường Hồ Chí Minh góp phần thúc đẩy phát triển KT-VH-XH và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Thọ Xuân, Triệu Sơn

20km và 01 cầu vượt Sông Chu

800

BT, BOT, PPP

2014-2018

15

Cầu Đò Đại nối huyện Hoằng Hóa với TP. Thanh Hóa

Hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải khu vực nối liền QL10 - Các huyện ven biển của tỉnh - QL47 với Khu kinh tế Nghi Sơn tạo cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng của khu vực và phù hợp với quy hoạch GTVT của tỉnh đã được duyệt.

Huyện Quảng Xương, Hoằng Hóa

Dài 2.079m; cầu bê tông cốt thép rộng 18m; đường hai đầu cầu dài 2.500m

70

BT

2013-2016

16

Cầu Hoằng Khánh nối huyện Thiệu Hóa với Hoằng Hóa

Nhằm từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông khu vực, cải thiện cơ sở hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cho nhân dân trên địa bàn.

Huyện Thiệu Hóa, Hoằng Hóa

Dài 499m; khổ cầu 10m

22

BT

2013-2015

17

Cầu Thiệu Khánh

Nhằm từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trong khu vực, cải thiện cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương

Huyện Thiệu Hóa

Chiều dài toàn cầu = 402,65m; đường hai đầu cầu dài 8.144,35m

10

BT

2013-2015

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2891/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2891/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2013
Ngày hiệu lực15/08/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/09/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2891/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2891/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
              Người kýTrịnh Văn Chiến
              Ngày ban hành15/08/2013
              Ngày hiệu lực15/08/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/09/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2020