Quyết định 29/2007/QĐ-UBND

Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa đã được thay thế bởi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND áp dụng thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông và được áp dụng kể từ ngày 09/02/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa


UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2007/QÐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND CẤP XÃ TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐHD và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại UBND các xã, phường, thị trấn của tỉnh Bắc Ninh, trên các lĩnh vực sau:

1. Hộ tịch - Tư pháp;

2. Xây dựng;

3. Đất đai;

4. Giải quyết chính sách xã hội.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết và lệ phí đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND các xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND các huyện, thành phố trong việc chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện các quy định đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2005/QĐ-UB ngày 17/3/2005, của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc áp dụng cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã và Quyết định số 21/2005/QĐ-UB ngày 17/3/2005, về việc ban hành Quy định thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết và lệ phí đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã của tỉnh Bắc Ninh, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND CẤP XÃ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2007 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Bản quy định này quy định về thủ tục, trình tự, Thời hạn giải quyết và lệ phí đối với các loại công việc trong các lĩnh vực: Hộ tịch – Tư pháp; Giải quyết chính sách xã hội; Xây dựng, Đất đai thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

1. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc UBND cấp xã (sau đây gọi tắt là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”) để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND cấp xã do pháp luật quy định và nhận lại kết quả đã giải quyết tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

2. Những hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các lĩnh vực công việc giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã, quy định tại Điều 1 của văn bản này, nhưng thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn có liên quan của UBND cấp xã để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Những hồ sơ của tổ chức công dân không thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo quy định của pháp luật, thì “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể, để tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Thời hạn giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã quy định tại Điều 1 của văn bản này không tính những ngày được nghỉ theo quy định của pháp luật (Gồm các ngày: lễ, ngày tết và ngày nghỉ thứ bẩy, chủ nhật). Thời hạn giải quyết được tính từ ngày “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ hợp lệ và viết biên nhận hồ sơ của tổ chức, công dân.

5. Thủ tục giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã được thực hiện theo quy định tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến các quy định tại văn bản này có sự thay đổi, thì UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 2. “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định tại văn bản này.

Chương II.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. LĨNH VỰC HỘ TỊCH – TƯ PHÁP

Điều 3. Đăng ký khai sinh

1. Hồ sơ gồm có:

Người đi đăng ký khai sinh phải nộp Giấy Chứng sinh (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn)

Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Đăng ký khai tử:

1. Hồ sơ gồm có:

Người đi khai tử nộp giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử trong các trường hợp sau:

- Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho giấy báo tử.

- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho giấy báo tử.

- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho giấy báo tử.

- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho giấy báo tử.

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 5. Đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ gồm có:

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt, nộp Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận về tình trạng hôn nhân của hai bên nam nữ do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của đương sự hoặc cơ quan, đơn vị nơi đương sự đăng công tác, làm việc thực hiện và xuất trình chứng minh thư nhân dân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.

Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 6. Đăng ký giám hộ, chấm dứt, thay đổi giám hộ

1. Đăng ký giám hộ:

a. Hồ sơ gồm có:

Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.

Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt. Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.

b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

2. Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ:

a. Hồ sơ gồm có:

Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày .

Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 7. Đăng ký việc nuôi con nuôi:

1. Hồ sơ gồm có:

- Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (theo mẫu quy định)

Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thoả thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại điện của cơ sở nuôi dưỡng ký Giấy thỏa thuận.

Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì trong Giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Trong trường hợp người nhận con nuôi cư trú tại xã, phường, thị trấn khác với nơi đăng ký việc nuôi con nuôi, thì trong Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi người nhận con nuôi cư trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.

- Bản sao giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;

- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.

Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi cho UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.

2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 8. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

1. Hồ sơ gồm có:

Người nhận cha, mẹ con phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là cha hoặc mẹ, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Kèm theo Tờ khai phải xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy Khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;

- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.

Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch.

1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch

a. Hồ sơ gồm có :

Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.

Việc thay đổi, cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch cho người bị mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.

b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.

Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày. Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

2. Điều chỉnh hộ tịch:

a. Hồ sơ gồm có:

Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, thì UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch căn cứ vào bản chính Giấy khai sinh để điều chỉnh những nội dung đó cho phù hợp với nội dung tưong ứng trong bản chính Giấy khai sinh. Nếu việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ khác không liên quan đến nội dung khai sinh, thì UBND cấp xã căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh. Trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện, thì UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh.

b. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 10. Đăng ký khai sinh quá hạn.

1. Hồ sơ gồm có:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 quy định này.

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 5 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Đăng ký khai tử quá hạn:

1. Hồ sơ gồm có:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 quy định này.

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 12. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi.

1. Hồ sơ gồm có:

Người yêu cầu đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định).

Trong trường hợp đăng ký lại tại UBND cấp xã, không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì Tờ khai phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ trước đây.

2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.

Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.

Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi, các bên đương sự phải có mặt.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Chứng thực hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Bản sao hợp đồng chuyển đổi (hoặc chuyển nhượng) QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2, và 5, Điều 50, Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện (nếu là người đại điện).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Chứng thực hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Bản sao hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ.

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2, và 5, Điều 50, Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện (nếu là người đại điện).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Bản sao hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2, và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện (nếu là người đại điện).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Bản sao hợp đồng thế chấp, bảo lãnh theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2, và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện (nếu là người đại điện).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Chứng thực văn bản, hợp đồng thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ gồm có:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng thừa kế, tặng cho QSDĐ theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT;

- Bản sao văn bản, hợp đồng về thừa kế, tặng cho QSDĐ;

- Bản sao giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại Khoản 1, 2, và 5, Điều 50 Luật Đất đai 2003;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại điện (nếu là người đại điện).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

MỤC 2. LĨNH VỰC XÂY DỰNG

Điều 18. Cấp giấy phép xây dựng:

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).

- Bản sao (có công chứng) những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.

2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

MỤC 3. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Điều 19. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

1. Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có chứng thực hoặc công chứng nhà nước theo quy định;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất);

- Trích sao hồ sơ địa chính khu đất có liên quan đến việc chuyển đổi.

2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) của người sử dụng đất.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ gồm có:

a. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Đơn xin đăng ký cấp GCNQSDĐ lập theo mẫu quy định tại Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường.

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5, Điều 50, Luật Đất đai 2003 (nếu có).

- Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có).

b. Đối với tổ chức:

- Đơn xin đăng ký cấp GCNQSDĐ lập theo mẫu quy định.

- Quyết định giao đất, cho thuê đất (bản photo có công chứng).

- Biên bản bàn giao đất ngoài thực địa.

- Bản trích lục hay trích do bản đồ khu đất giao hoặc cho thuê (bản photo).

- Hợp đồng thuê đất.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh đoanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập tổ chức.

Hồ sơ được lập thành 03 bộ (01 bộ lưu tại UBND cấp xã, 02 bộ gửi lên cấp có thẩm quyền giải quyết).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày (đối với hộ gia đình, cá nhân) và 05 ngày (đối với tổ chức).

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật

Điều 21. Xác nhận hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân.

1. Hồ sơ gồm có:

a. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (trường hợp xin phép và không phải xin phép), gồm:

- Đơn xin xác nhận.

- Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định;

- Bản trích lục hoặc trích do bản đồ địa chính khu đất xin giao, thuê hay chuyển mục đích (đối với hộ xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất);

- Dự án dầu tư (đối với hộ xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất);

- Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại UBND cấp xã.

b. Hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức gồm:

- Đơn xin xác nhận;

- Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định;

- Bản trích lục hoặc trích do bản đồ địa chính khu đất xin giao, thuê hay chuyển mục đích sử dụng đất;

- Dự án dầu tư;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ có liên quan tại 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất);

- Các văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ được lập thành 03 bộ (01 bộ lưu tại UBND cấp xã, 02 bộ gửi lên cấp có thẩm quyền giải quyết).

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

3. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Xác nhận bản trích lục, trích do bản đồ địa chính đã hoàn thành hồ sơ theo quy định gửi đến, trong thời hạn 03 ngày, UBND cấp xã thẩm tra và xác nhận bản trích lục, trích do bản đồ địa chính.

MỤC 4. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Điều 23. Cấp giấy chứng nhận hộ nghèo.

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị của đương sự;

- Sổ hộ khẩu, CMTND (nếu có).

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

Điều 24. Cấp mới và cấp lại phiếu khám chữa bệnh cho đối tượng chính sách người có công.

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị của đương sự 02 bản;

- Phiếu khám chữa bệnh đã cấp (nếu sửa đổi ).

- CMTND

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

Điều 25. Tiếp nhận giải quyết chính sách đối với người có công chuyển đi, chuyển đến nội ngoại tỉnh.

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị

- Sổ hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú (nơi đến).

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày

Điều 26. Xác nhận con liệt sỹ, con thương bệnh binh được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo:

1. Hồ sơ gồm có :

- Đơn đề nghị của đương sự (02 bản).

- Giấy chứng nhận thân nhân gia đình liệt sỹ, thẻ thương bệnh binh

2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.

Chương III

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UBND CẤP XÃ

Điều 27. Trình tự giải quyết các thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã được thực hiện như sau:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ và viết giấy biên nhận có hẹn ngày trả kết quả.

2. Công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm chuyển hồ sơ công việc đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết (có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ ghi rõ ngày, tháng, năm phải chuyển kết quả giải quyết đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả").

3. Cán bộ, Công chức các phòng chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ. Nếu xét thấy hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì trình lãnh đạo UBND cấp xã giải quyết, sau đó chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" hoàn chỉnh thủ tục theo quy định, trả lại cho Tổ chức, công dân.

4. Trong trường hợp không trả đúng hẹn, phải giải thích rõ lý do chính đáng bằng văn bản và hẹn lại tổ chức, công dân.

5. Lệ phí được thu theo quy định của Pháp luật và được niêm yết công khai tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế "một cửa" tại UBND cấp xã, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 29. Để đảm bảo cho việc triển khai, thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã đạt kết quả, đúng quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp xã triển khai, thực hiện tốt một số nội dung công việc chủ yếu sau đây:

1. Ban hành quy chế làm việc quy định trình tự chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; trách nhiệm của các cán bộ, công chức của các phòng chuyên môn có liên quan trong việc thực hiện cơ chế "một cửa"; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

2. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính và Thời hạn giải quyết các loại công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

3. Quyết định thành lập "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả": Là những cán bộ, công chức có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có khả năng giao tiếp với tổ chức, công dân, có am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa". Cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" phải đeo thẻ cán bộ, công chức, ghi rõ họ tên, chức danh. Trên bàn làm việc của cán bộ, công chức phải có bảng ghi rõ loại công việc giải quyết.

4. Bố trí phòng làm việc của "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" một cách thích hợp, có đủ điều kiện và phương tiện làm việc, phục vụ cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc.

5. Tập huấn về nghiệp vụ và phong cách giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

6. Có các hình thức thông báo, tưyên truyền thích hợp để các tổ chức và công dân biết về hoạt động theo cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã.

Điều 30. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnhcăn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã dạt kết quả thiết thực, đúng quy định của pháp luật.

Điều 31. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã theo đúng quy định của pháp luật, đạt kết quả cao; tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 32. Tổ chức, công dân khi đến liên hệ giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã, có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh những quy định tại văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, góp phần vào việc thực hiện có hiệu quả cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã.

Điều 33. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp xã kịp thời báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh để xem xét, giải quyết, hoặc trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 29/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu29/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/06/2007
Ngày hiệu lực18/06/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/02/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 29/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu29/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
              Người kýNguyễn Công Ngọ
              Ngày ban hành08/06/2007
              Ngày hiệu lực18/06/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/02/2011
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 29/2007/QĐ-UBND áp dụng thực hiện cơ chế một cửa