Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND

Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình

Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình đã được thay thế bởi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Ninh Bình và được áp dụng kể từ ngày 08/01/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2900/2007/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2007

 
QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Khoa học và công nghệ tại Tờ trình số 1364/LS/TC-KH&CN ngày 27/11/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 
QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)

Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương II:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN

a. Chi công tác tư vấn xác định đề tài, dự án KH & CN và tuyển chọn, xét chọn các tổ chức cá nhân chủ trì đề tài, dự án gồm: Chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài dự án; Chi họp các hội đồng tư vấn; Chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.

b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá, nghiệm thu kết quả ở cấp quản lý đề tài dự án bao gồm : Chi công khảo nghiệm kết quả, công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện; Chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; Chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.

c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.

Điều 4. Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ

a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án:

- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án.

- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.

b. Chi mua vật tư, nguyên liệu, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:

- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án

- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án

- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia đề tài dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.

- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án.

d. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án: Công tác phí trong nước, đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, quản lý chung nhiệm vụ KHCN của đơn vị chủ trì (công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại,…), nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu), đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án,…

Điều 5. Mức chi cụ thể

a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền:

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

ĐVT

Mức chi

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Xây dựng bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố

Đề tài, dự án

1.000

B

Họp hội đồng xác định đề tài, dự án

Buổi

 

-

Chủ tịch hội đồng

-

300

-

Thành viên, thư ký khoa học

-

200

-

Thư ký hành chính

-

150

-

Đại biểu được mời tham dự

-

70

2

Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

A

Nhận xét, đánh giá của uỷ viên phản biện

1 hồ sơ

 

-

Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký

-

360

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

-

320

-

Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên

-

280

B

Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng

1 hồ sơ

 

-

Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký

-

240

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

-

220

-

Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên

-

200

C

Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

Đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch hội đồng

-

240

-

Thành viên, thư ký khoa học

-

160

-

Thư ký hành chính

-

120

-

Đại biểu được mời dự

-

50

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính đề tài, dự án

Đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

-

200

-

Thành viên tham gia thẩm định

-

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

800

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng

Đề tài, dự án

480

B

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (tối đa không quá 05 chuyên gia cho 1 đề tài, dự án)

Báo cáo

800

C

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng

-

200

-

Thành viên

-

150

-

Đại biểu mời

-

50

D

Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức

 

 

-

Chủ tịch hội đồng

 

320

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

240

-

Thư ký hành chính

 

120

-

Đại biểu được mời dự

 

50

b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

ĐVT

Mức chi

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

500

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

1.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

1.500

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên

Chuyên đề

 

A

Chuyên đề loại 1

-

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

3.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

5.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

8.000

B

Chuyên đề loại 2

-

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ

-

15.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ

-

20.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ

-

25.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

A

Chuyên đề loại 1

-

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

2.500

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

4.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

6.500

B

Chuyên đề loại 2

-

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ

-

4.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ

-

7.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ

-

10.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

Báo cáo

2.400

5

Lập mẫu phiếu điều tra

Phiếu

 

-

Trong nghiên cứu KHCN

-

400

-

Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn

-

 

+

Đến 30 chỉ tiêu

-

400

+

Trên 30 chỉ tiêu

-

800

6

Cung cấp thông tin

Phiếu

 

-

Trong nghiên cứu KHCN

-

40

-

Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn

-

 

+

Đến 30 chỉ tiêu

-

40

+

Trên 30 chỉ tiêu

-

50

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

400

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án

Đề tài, dự án

 

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

3.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

6.000

-

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

9.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

-

 

A

Nhận xét đánh giá

-

 

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

 

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

250

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

400

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

650

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng

Đề tài, dự án

 

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

100

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

200

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

300

B

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tối đa không quá 05 chuyên gia cho 1 đề tài, dự án)

Báo cáo

 

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

250

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

400

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ

-

650

C

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng

-

160

-

Thành viên

-

120

-

Đại biểu mời tham dự

-

50

D

Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu

Đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch hội đồng

-

160

-

Thành viên, thư ký khoa học

-

120

-

Thư ký hành chính

-

80

-

Đại biểu được mời dự

-

50

10

Hội thảo khoa học

Buổi

 

-

Người chủ trì

-

160

-

Thư ký hội thảo

-

80

-

Báo cáo tham luận theo đặt hàng

-

400

-

Đại biểu mời

-

50

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

 

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

100

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

200

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ

-

400

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ

-

800

12

Quản lý chung nhiệm vu KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)

Năm

6.000

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ

-

8.000

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ

-

10.000

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ

-

12.000

+

Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ

-

 

Các mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng công việc đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể. Các khoản chi không quy động tại Quy định này được thực hiện theo quy định chung hiện hành.

Chương III:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân căn cứ Quy định này xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ khoa học, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và trực tiếp quản lý theo thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng về nội dung công việc liên quan đến lĩnh vực thực hiện các nhiệm vụ khoa học, đề tải, dự án khoa học và công nghệ của đơn vị mình.

Điều 7. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quy định này.

Điều 8. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp với yêu cầu thực tế thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học & Công nghệ bằng văn bản để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2900/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2900/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/2007
Ngày hiệu lực04/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2900/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2900/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýNguyễn Tiến Thành
                Ngày ban hành25/12/2007
                Ngày hiệu lực04/01/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/01/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND định mức kinh phí đề tài dự án khoa học công nghệ Ninh Bình