Nội dung toàn văn Quyết định 38/2015/QĐ-UBND mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 805 /TTr-SKHCN ngày 24/12/2015; Báo cáo thẩm định số 284/BC-STP ngày 24/12/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2900/2007/QĐ-UBND ngày 25/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức xây dựng dự toán và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình. Tùy vào tình hình thực tiễn ở từng cơ quan, đơn vị, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định định mức đối với nhiệm vụ KH&CN cấp mình cho phù hợp nhưng không vượt quá định mức dự toán quy định tại Quy định này.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình là những nhiệm vụ KH&CN được quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ;
2. Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
3. Thành viên;
4. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
Chương II
NỘI DUNG XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN
Điều 6. Nội dung xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nội dung chi thực hiện và quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN và cách xác định tiền công trực tiếp
a) Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Hệ số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,55 | 0,39 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,34 | 0,25 |
3 | Thành viên | 0,17 | 0,12 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,11 | 0,09 |
b) Số ngày công của từng chức danh quy định tại Điểm a Khoản này không quá 30 ngày/năm.
c) Cách xác định tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Định mức thuê chuyên gia
a) Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 24.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/01 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp thuê chuyên gia ngoài nước thì tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
c) Chuyên gia được thuê tại Điểm a và b, Khoản 2, Điều này phải là người có trình độ tiến sỹ trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp. Trường hợp chuyên gia không đáp ứng được những yêu cầu trên thì việc thuê chuyên gia phải được sự đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ trước khi thực hiện.
3. Định mức chi thực hiện và quản lý nhiệm vụ KH&CN
a) Định mức chi
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi cấp tỉnh | Định mức chi tối đa cấp cơ sở |
I | Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Người |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 600 | 400 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; thành viên |
| 480 | 320 |
| - Thư ký hành chính |
| 180 | 120 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 120 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 180 | 120 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 200 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Người |
|
|
| - Chủ tịch hội đồng |
| 900 | 600 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 600 | 400 |
| - Thư ký hành chính |
| 180 | 120 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 120 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 420 | 280 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 420 | 280 |
b | Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 300 | 200 |
c | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 180 | 120 |
d | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 120 | 80 |
4 | Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) | Nhiệm vụ |
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng |
| 450 | 300 |
b | Phó Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
c | Thư ký hành chính |
| 100 | 50 |
d | Đại biểu được mời tham dự |
| 100 | 50 |
5 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 900 | 600 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng |
| 600 | 400 |
| Thư ký hành chính |
| 180 | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 120 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 420 | 280 |
II | Đối với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
| 150 | 100 |
| - Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
| 210 | 140 |
b | Họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
| 0 |
| - Chủ tịch hội đồng |
| 450 | 300 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 300 | 200 |
| - Thư ký hành chính |
| 100 | 50 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 100 | 50 |
2 | Hội thảo khoa học |
|
|
|
a | Người chủ trì | Buổi hội thảo | 900 | 600 |
b | Thư ký hội thảo | Buổi hội thảo | 300 | 200 |
c | Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | Báo cáo | 1.200 | 800 |
d | Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 600 | 400 |
đ | Thành viên tham gia hội thảo | Thành viên/buổi | 120 | 80 |
b. Những nội dung chi còn lại mà chưa có định mức chi cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Trường hợp trong một số lĩnh vực phải mời chuyên gia ngoài tỉnh tham gia làm thành viên các Hội đồng do trong tỉnh không có chuyên gia chuyên sâu thì mức chi được áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch tuyển chọn, giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm, kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh, để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính: Tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo quy định; tổ chức việc thẩm định quyết toán kinh phí quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thảo luận, quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không có định mức kinh tế - kỹ thuật.
d) Cấp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ trì và thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại Kho bạc Nhà nước khi Sở Tài chính thực hiện giao dự toán cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán kinh phí, thẩm định quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thảo luận, quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không có định mức kinh tế-kỹ thuật.
3. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí và thẩm định quyết toán kinh phí quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 9. Triển khai tổ chức thực hiện Quy chế
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị có hoạt động quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình căn cứ Quy định này để triển khai thực hiện hoặc cụ thể hóa Quy định trong cơ quan, đơn vị, tổ chức mình cho phù hợp và có hiệu quả.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm đã được phê duyệt.
Điều 10. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này sẽ được xem xét, đề nghị khen thưởng theo quy định về thi đua, khen thưởng hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật, không phù hợp với thực trạng của địa phương, tổ chức, cá nhân nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.