Quyết định 2993/QĐ-UBND

Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 cải cách TTHC tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2993/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 27 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-KBNN ngày 09 tháng 02 năm 2006 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010 trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

Xét Đề án số 829/ĐA-KBKG ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang và Tờ trình số 1313/TTr-SNV ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Sở Nội vụ về việc đề nghị phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 829/ĐA-KBKG ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang (kèm theo đề án).

Điều 2. Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 829/ĐA-KBKG

Rạch Giá, ngày 01 tháng 10 năm 2009

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH KIÊN GIANG

PHẦN THỨ NHẤT

CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA

1. Căn cứ pháp lý:

- Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

- Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

- Căn cứ Quyết định số 1903/QĐ-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

2. Thực trạng công tác thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang:

- Kho bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang được thành lập theo Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 09 tháng 8 năm 1988 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của nhà nước được giao theo quy định của pháp luật; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước, cho đầu tư phát triển qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu theo quy định của pháp luật. Tổ chức bộ máy Văn phòng của Kho bạc Nhà nước Kiên Giang được sắp xếp theo Quyết định số 747/KB/QĐ/TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Kho bạc Nhà nước về việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh, gồm có 9 phòng chuyên môn nghiệp vụ như sau:

1. Phòng Tổ chức cán bộ.

2. Phòng Kế toán.

3. Phòng Kế hoạch Tổng hợp.

4. Phòng Thanh toán vốn đầu tư.

5. Phòng Kho quỹ.

6. Phòng Hành chính - Tài vụ - Quản trị.

7. Phòng Kiểm tra kiểm soát.

8. Phòng Tin học.

9. Phòng Giao dịch.

- Kho bạc Nhà nước Kiên Giang đã quán triệt trong toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và quyết định của Kho bạc Nhà nước về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa; đồng thời đã thành lập Ban Chỉ đạo để nghiên cứu và tiến hành xây dựng quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ phù hợp với điều kiện hiện tại của đơn vị và đã thực hiện vào tháng 10/2007. Qua thời gian thực hiện nhìn chung đã tạo được nhiều thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân đến quan hệ giao dịch tại Kho bạc Nhà nước, thủ tục đơn giản, thời gian giải quyết nhanh chóng. Tuy nhiên do tính đặc thù của đơn vị nên việc thực hiện cơ chế một cửa theo quy định vẫn còn một số khó khăn, vướng mắc cần phải nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện trong thời gian tới.

3. Sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị:

Đẩy mạnh cải cách hành chính là một trong những nội dung quan trọng trong kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 của hệ thống Kho bạc Nhà nước theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính của ngành tài chính giai đoạn II (2006-2010). Do vậy việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý ngân sách nhà nước là một yêu cầu cần thiết, nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đến quan hệ giao dịch, nâng cao vai trò trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức trong toàn hệ thống.

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC KIÊN GIANG

1. Mục đích, yêu cầu:

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức và vai trò phối hợp công tác giữa các phòng chuyên môn trong giải quyết công việc có hiệu quả và chất lượng hơn, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có chất lượng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan nhà nước;

- Nâng cao nhận thức trách nhiệm, chuyển biến tích cực trong quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức và công dân, phòng chống tham nhũng, chống tệ quan liêu, cửa quyền của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc;

- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, công khai, minh bạch, thuận tiện, tránh mọi phiền hà qua nhiều khâu trung gian, không để tổ chức, cá nhân đi lại nhiều lần.

2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa:

- Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật;

- Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời hạn giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân;

- Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;

- Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.

3. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang:

3.1. Chi thường xuyên;

3.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản;

3.3. Chi chương trình mục tiêu; Chương trình 135; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;

3.4. Chi các dự án nguồn vốn ngoài nước.

4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

4.1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

4.2. Cơ cấu tổ chức: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gồm có 05 công chức do Trưởng phòng Thanh toán vốn đầu tư làm tổ trưởng.

4.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

- Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

- Xem xét hồ sơ của các đơn vị giao dịch, kiểm tra về sự đầy đủ, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn đầy đủ một lần để đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn, vào sổ theo dõi và chuyển cho bộ phận chuyên môn;

- Ghi chép đầy đủ các nội dung quy định vào sổ giao nhận hồ sơ của Kho bạc Nhà nước theo từng khách hàng;

- Trường hợp giải quyết hồ sơ có thời hạn thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn, vào sổ theo dõi, chuyển cho các bộ phận chuyên môn trong ngày;

- Đối với các loại công việc theo quy định phải giải quyết ngay trong buổi làm việc thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ vào sổ nhận hồ sơ, chuyển ngay trong buổi làm việc toàn bộ hồ sơ tạm ứng, thanh toán cho cán bộ nghiệp vụ có liên quan để giải quyết;

- Theo dõi thời hạn hồ sơ để đôn đốc cán bộ nghiệp vụ thực hiện đúng thời hạn quy định về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước; quá thời hạn quy định mà chưa nhận được kết quả xử lý hồ sơ của cán bộ nghiệp vụ, phải báo cáo kịp thời với lãnh đạo đơn vị để chỉ đạo.

4.4. Nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ chuyên môn:

- Sau khi nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến thì phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền ký duyệt hồ sơ, thực hiện việc luân chuyển hồ sơ cho các bộ phận có liên quan theo đúng quy định;

- Đến hạn trả kết quả (ghi trên phiếu nhận hồ sơ), cán bộ nghiệp vụ chuyên môn có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại cho tổ chức, cá nhân.

PHẦN THỨ BA

QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

I. Thủ tục hành chính chi thường xuyên:

1. Hồ sơ gửi lần đầu hoặc đầu năm:

a) Hồ sơ gồm:

- Dự toán chi ngân sách nhà nước;

- Bảng đăng ký biên chế, quỹ tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí và bảng tăng giảm biên chế, quỹ tiền lương (khi có phát sinh) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt;

- Quyết định đấu thầu hoặc chỉ định thầu nếu có (nếu phải đấu thầu);

- Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ;

- Phiếu báo giá của đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ (đối với những trường hợp mua sắm nhỏ không có hợp đồng mua bán); hóa đơn bán hàng, vật tư, thiết bị.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

2. Hồ sơ gửi khi tạm ứng (đối với các khoản chi được tạm ứng):

a) Hồ sơ gồm: giấy rút dự toán (tạm ứng).

b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

3. Hồ sơ gửi khi thanh toán:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy rút dự toán;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (nếu có thanh toán tạm ứng);

- Bảng kê chứng từ thanh toán có chữ ký của Thủ trưởng, Kế toán trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

II. Thủ tục hành chính chi đầu tư xây dựng cơ bản:

1. Hồ sơ gửi lần đầu:

a) Hồ sơ gồm:

* Vốn chuẩn bị đầu tư:

- Dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt;

- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với đơn vị nhận thầu.

Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, hồ sơ gồm: văn bản cho phép tự thực hiện của cấp có thẩm quyền; dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt; văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ.

* Vốn thực hiện đầu tư:

- Tài liệu để mở tài khoản;

- Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);

- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với đơn vị nhận thầu;

- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

2. Hồ sơ tạm ứng vốn:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

3. Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng (quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng);

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng);

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng,chủ đầu tư gửi Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng).

b) Thời gian giải quyết:

- Đối với thanh toán vốn từng lần: 04 ngày làm việc;

- Đối với thanh toán vốn lần cuối: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ lập: 01 bộ.

d) Lệ phí: không.

III. Thủ tục hành chính chi Chương trình mục tiêu; Chương trình 135; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

1. Thủ tục thanh toán vốn các chương trình mục tiêu quốc gia:

1.1. Hồ sơ gửi lần đầu:

a) Hồ sơ (ngoài hồ sơ mở tài khoản) gồm:

- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế- kỹ thuật của cấp có thẩm quyền;

- Các văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Dự toán chi tiết của từng hạng mục;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;

- Kế hoạch vốn năm do cấp có thẩm quyền giao.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

1.2. Hồ sơ tạm ứng vốn:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Trường hợp trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì phải gửi: bảo lãnh tiền tạm ứng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

1.3. Hồ sơ thanh toán:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng;

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư.

b) Thời gian giải quyết:

- Đối với thanh toán vốn từng lần: 02 ngày;

- Đối với thanh toán vốn lần cuối: 07 ngày.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Lệ phí: không.

2. Thủ tục thanh toán vốn Chương trình 135:

2.1. Hồ sơ gửi lần đầu:

a) Hồ sơ (ngoài hồ sơ mở tài khoản) gồm:

- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cấp có thẩm quyền;

- Các văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Dự toán chi tiết của từng hạng mục;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;

- Kế hoạch vốn năm do cấp có thẩm quyền giao.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

2.2. Hồ sơ tạm ứng vốn:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư.

(Trường hợp trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì phải gửi: bảo lãnh tiền tạm ứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

2.3. Hồ sơ thanh toán:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng;

- Trường hợp thanh toán khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng: chủ đầu tư gửi bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng;

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).

b) Thời gian giải quyết:

- Đối với thanh toán vốn từng lần: 02 ngày làm việc;

- Đối với thanh toán vốn lần cuối: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Lệ phí: không.

3. Thủ tục thanh toán vốn Chương trình 5 triệu héc ta rừng:

3.1. Hồ sơ gửi lần đầu:

a) Hồ sơ (ngoài hồ sơ mở tài khoản) gồm:

- Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cấp có thẩm quyền;

- Kế hoạch vốn năm do cấp có thẩm quyền giao hoặc kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Các văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Dự toán chi tiết của từng hạng mục;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu hoặc với các hộ dân/nhóm hộ;

- Danh sách các hộ tham gia trồng rừng đã được Ủy ban nhân dân huyện duyệt.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

3.2. Hồ sơ tạm ứng vốn:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

(Trường hợp trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì phải gửi: bảo lãnh tiền tạm ứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không

3.3. Hồ sơ thanh toán:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng;

- Bảng kê tổng hợp kết quả giá trị khối lượng được nghiệm thu theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn (riêng đối với chi phí khoán bảo vệ rừng);

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).

b) Thời gian giải quyết:

- Đối với thanh toán vốn từng lần: 02 ngày làm việc;

- Đối với thanh toán vốn lần cuối: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Lệ phí: không.

IV. Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ngoài nước.

1. Hồ sơ gửi lần đầu:

a) Hồ sơ gồm:

- Hiệp định tín dụng hoặc các văn bản cam kết được ký giữa Việt Nam với nhà tài trợ và các tài liệu khác liên quan đến dự án (bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư);

- Sổ tay hướng dẫn quản lý tài chính của dự án (nếu có);

- Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);

- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư) và các tài liệu đi kèm bản hợp đồng (trừ các bản vẽ, các tài liệu có yếu tố kỹ thuật);

- Thư không phản đối của nhà tài trợ (nếu có);

- Dự toán chi tiết được duyệt của từng công việc, hạng mục công trình đối với các gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

2. Hồ sơ bổ sung hàng năm:

a) Hồ sơ gồm:

- Kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản hoặc hợp phần chi đầu tư xây dựng cơ bản trong dự án hỗn hợp) hoặc dự toán ngân sách năm của dự án (đối với hợp phần chi hành chính sự nghiệp) do cấp có thẩm quyền giao (có thể giao vốn trong nước, vốn ngoài nước hoặc giao kế hoạch cả vốn trong nước và vốn ngoài nước);

- Kế hoạch tài chính năm theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 108/2008/TT-BTC về việc hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;

- Văn bản của chủ đầu tư hoặc của cấp có thẩm quyền hoặc của Bộ Tài chính đề nghị Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

3. Hồ sơ tạm ứng vốn:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảo lãnh tạm ứng (theo quy định của hợp đồng);

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư (trường hợp tạm ứng vốn trong nước).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

d) Lệ phí: không.

4. Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành:

a) Hồ sơ gồm:

* Đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng:

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng;

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);

- Giấy rút vốn đầu tư (thanh toán vốn đối ứng).

* Đối với trường hợp thanh toán không theo hợp đồng:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);

- Bảng kê chứng từ chi;

- Giấy rút vốn đầu tư (thanh toán vốn đối ứng).

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ lập: 01 bộ.

d) Lệ phí: không.

PHẦN THỨ TƯ

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Giao các phòng nghiệp vụ tham mưu giúp cho Ban Giám đốc Kho bạc Nhà nước Kiên Giang triển khai thực hiện Đề án này một cách hiệu quả nhất.

- Trưởng các phòng nghiệp vụ có liên quan thuộc Kho bạc Nhà nước Kiên Giang tăng cường tuyên truyền, vận động cho cán bộ, công chức, nhất là cán bộ phụ trách các lĩnh vực trên quán triệt thông suốt, chấp hành nghiêm chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Tài chính, của Kho bạc Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về thực hiện cơ chế một cửa.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tham mưu cho Ban Giám đốc hàng tháng, quý lập báo cáo; 6 tháng, năm tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm và báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị./.

 

 

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh Dao

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2993/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2993/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/11/2009
Ngày hiệu lực02/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2993/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 cải cách TTHC tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 cải cách TTHC tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2993/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
                Người kýBùi Ngọc Sương
                Ngày ban hành27/11/2009
                Ngày hiệu lực02/12/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 cải cách TTHC tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2009 cải cách TTHC tại Kho bạc Nhà nước Kiên Giang

                  • 27/11/2009

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 02/12/2009

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực