Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền đã được thay thế bởi Quyết định 2191/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Văn hóa và Thể thao Khánh Hòa 2016 và được áp dụng kể từ ngày 27/07/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3068/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp phép kinh doanh vũ trường;
Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, ban hành mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định 02 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
I. | LĨNH VỰC VĂN HÓA | ||
1. | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke | Văn hóa | T-KHA-202793-TT |
2. | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường | Văn hóa | T-KHA-202797-TT |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỂT CỦA SỞ VĂN HÓA,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA:
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (từ 3 phòng trở lên hoặc kinh doanh dưới 3 phòng karaoke và có kinh doanh thêm các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch phải xin phép khác) trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (địa chỉ: 01-03 Ngô Quyền, Nha Trang).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009).
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
g) Lệ phí:
Tại thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hoà:
+ Từ 03 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Tại các huyện khác thuộc tỉnh:
+ Từ 03 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40w cho 20m2.
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008- 2012;
- Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke;
- Quyết định số 2942/QĐ-BVHTTDL ngày 14/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
(Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….., ngày …….tháng …… năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………… ngày cấp: ……………
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: …………………………………………………………………….
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có) ………………………………………………………
- Số lượng phòng karaoke………………………………………………………………
- Diện tích cụ thể từng phòng …………………………………………………………..
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP |
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
a) Trình tự và cách thức thực hiện:
- Khách sạn, Nhà văn hóa, trung tâm văn hóa có đủ điều kiện quy định nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: 01-03 Ngô Quyền, Nha Trang.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả cho tổ chức.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 23 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011);
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
g) Lệ phí:
+ Tại thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa là 15.000.000 đồng/giấy;
+ Tại các huyện khác thuộc tỉnh là 10.000.000 đồng/giấy.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 23 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của địa phương.
- Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm phòng chống cháy, nổ;
- Người điều hành hoạt động trực tiếp phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên;
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo chất lượng âm thanh, ánh sáng;
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 25/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008-2012;
- Quyết định số 2942/QĐ-BVHTTDL ngày 14/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
(Mẫu 23 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ….. tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa.
1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………ngày cấp………nơi cấp……………………… (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp): …………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………………….
- Năm sinh: ……………………………………………………………………………….
- Chức danh: ……………………………………………………………………………..
- Giấy CMND: số: ………ngày cấp:.../.../.. .nơi cấp…………………………………..
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………………….
- Năm sinh: ……………………………………………………………………………….
- Giấy CMND: số: ………ngày cấp:.../.../.. .nơi cấp…………………………………..
- Trình độ chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật: ……………………………………..
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: …………………………………………………………………….
- Số lượng phòng khiêu vũ: ……………………………………………………………
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: …………………………………………
5. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |