Quyết định 31/2006/QĐ-UBND

Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk đã được thay thế bởi Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk và được áp dụng kể từ ngày 08/04/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2006/QĐ-UBND

Bn Ma Thuột, ngày 10 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân U ban nhân dân các cấp đưc Quốc hội khoá XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính ph về phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải;

Căn cứ Thông Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính - BTài nguyên và Môi trưng, hưng dn thc hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính ph về phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải;

Căn cứ Ngh quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Hội đng nhân dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại T trình số 706/TTr-STC ngày 27 tháng 6 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Quy định về thu phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt trên đa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Đi tưng áp dụng phạm vi điều chỉnh:

a. Đi tưng chịu phí bo vệ môi trưng đối với nước thải sinh hoạt:

c sinh hot thải ra môi trưng từ các tổ chc, hộ gia đình, nhân đối tưng phải chịu phí bảo v môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt theo quy định tại Điểm b Khan 1 Mục I Thông số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi tng ng dẫn thc hin Ngh định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính ph về phí bo vệ môi trưng đối vi c thải. Các tổ chc, hộ gia đình, nhân bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân;

- Cơ quan nhà nưc;

- Đơn vị vũ trang nhân dân;

- Trụ s điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các t chc, cá nhân;

- Các cơ sở ra ô tô, xe máy;

- Bnh viện, phòng khám cha bệnh, nhà hàng, khách sạn, sở sản xuất kinh doanh dịch vụ khác;

- Các đối tưng khác nưc thải không thuộc đối ng c thải công nghiệp và nưc sinh hot nêu trên.

b. Đối tưng không chịu phí bo vệ môi trưng đối với nước thải sinh hoạt gồm:

- c thải sinh hoạt của hộ gia đình địa bàn đang đưc Nhà nưc thực hiện chế độ bù giá để có giá nưc phù hợp với đời sng kinh tế xã hội;

- c thải sinh hoạt của c hộ gia đình ở nhng nơi chưa có hệ thống cấp c sch;

- c thải sinh hoạt của c hộ gia đình ở các xã vùng nông thôn bao gm:

+ Các xã biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới vùng sâu, vùng xa);

+ Các xã không thuộc đô thị loại II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ v phân loại đô thị cp quản lý đô thị.

c. Đi tưng nộp phí bảo vệ môi trưng đối với nước thải sinh hoạt

Đi tưng nộp phí bo vệ môi trưng đối với c thải sinh hot các t chc, hộ gia đình, cá nhân đưc quy đnh tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

2. Mc thu phí và lưng nưc sạch sử dụng:

a. Mc giá thu:

Mc phí bảo vệ môi trưng đi với nưc thải sinh hot phải nộp đưc quy định bằng một số tiền nhất định, c th như sau:

- Các phường thuộc thành ph Buôn Ma Thuột: 200 đồng/m3.

- Các khu vực còn lại (các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn các huyện): 150 đồng/m3.

b. Xác đnh lượng nước sạch sử dng:

- Trưng hp lắp đặt đồng hồ đo ng nưc sạch sử dụng thì lưng nưc sạch sử dụng đưc xác đnh theo ch s ghi trên theo đồng hồ.

- Trưng hợp chưa lắp đồng hồ đo lưng nưc sạch sử dụng thì xác định mức tiêu thụ theo định mức khoán, áp dng như sau:

+ Đi vi hộ gia đình tổ chức không sản xuất kinh doanh là: 4m3/ngưi/ tháng ( lượng nước tiêu th bao gồm nước sch do Công ty Kinh doanh nước sạch cung ng nước ngầm tự khai thác để sử dụng).

+ Đi vi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi là đối tượng khác):

* sở kinh doanh khách sạn sử dụng nguồn c ngầm t khai thác thì khối lưng nưc ngầm sử dụng đưc xác định 4m3/giưng/tháng nhân vi tổng số giưng; căn cứ vào hồ số giưng đăng kinh doanh liên quan để xác định.

* Nhà hàng ăn uống sử dụng nguồn nước ngầm tự khai thác thì khối lượng nước ngầm sử dụng được tính 3m3/người/tháng nhân với tổng số lưt khách bình quân trong ngày của tháng đó.

* Đi với sở rửa xe tô, ô tô: Căn cứ tình hình thực tế của lưng xe mô tô, ô tổ rửa bình quân trong tháng đ xác định lưng c sạch s dụng theo mức 0,2m3/xe/lần (đối vi mô tô), 0,5m3/xe/lần (đối vi xe ô tổ các loại).

* Đi vi c cơ sở kinh doanh khác ngoài các đối tượng quy định trên: Tính theo tình hình thực tế có xác nhận ca Ủy ban nhân dân cấp xã.

sở tự khai thác nưc ngầm để s dụng phải t khai xác nhận của Ủy ban nhân n xã, phưng, th trấn (sau đây gọi chung Ủy ban nhân dân cp xã) về ng nưc tiêu thụ trong tháng.

c. Xác định s phí bảo vệ môi trưng đối vi nước thải sinh hot phải nộp

- Đi với nưc thải sinh hoạt có đồng hồ đo lưng nưc sạch tiêu thụ:

+ Đi vi khu vực thành phố Buôn Ma Thuột (trcác xã):

Số phí phải nộp (đồng)

Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3)

200 đồng

+ Đi vi các khu vực khác (các xã thuộc thành ph Buôn Ma Thuột, thị trấn các huyn):

Số phí phải nộp (đồng)

Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3)

150 đồng

- Trưng hợp tự khai thác c ngầm, chưa có đồng hồ đo lưng nưc sạch sử dụng:

+ Sử dụng cho sinh hoạt

* Đi vi các phường thuộc thành ph Buôn Ma Thuột (trừ các xã):

Số phí phải nộp (đồng)

4
m3/người/tháng

Số nhân khẩu (người)

200
đồng

* Đi vi khu vc khác (các xã thuộc thành ph Bn Ma Thuột, th trấn các huyện):

Số phí phải nộp (đồng)

4
m3/người/tháng

Số nhân khẩu (người)

150
đồng

- Cơ sở sản xut kinh doanh dịch vụ (đối tưng khác):

* Đi vi các phường thuộc thành ph Buôn Ma Thuột (trừ các xã):

Số phí phải nộp ng)

Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3)

200 đồng

* Đi vi các khu vực khác (các xã thuộc thành ph Buôn Ma Thuột, thị trấn các huyện):

Số phí phải nộp ng)

Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3)

150 đồng

Số lưng nưc sạch sử dụng của đối ng nộp phí căn c vào Điểm b Khoản 2 Điều 1 trên đây để xác định.

4. Kê khai, thẩm định và nộp phí:

a. Nguyên tắc chung:

- Phí bo vệ môi trưng đối với nưc thải đối với các đơn vị sử dụng bao gồm cả hai nguồn nưc dùng cho sinh hot: Nguồn nưc do đơn vị kinh doanh nưc sạch cung cấp và nguồn c ngầm tự khai thác.

- Trong trưng hp một tổ chức, nhân sử dụng nhiều nguồn nưc khác nhau (tự khai thác nưc để sử dụng và sử dụng nưc của các đơn vị cung cấp nưc sạch) cho nhiều mục đích khác nhau (công nghiệp, sinh hoạt, làm mát thiết bị, vệ sinh nhà xưng .v.v...), khi tính phí đưc phép khấu tr tiền phí đã nộp đối với c thải công nghiệp hoặc trừ đi nguồn c thải công nghiệp không phải tính phí trong nưc thải sinh hoạt.

b. Kê khai, thẩm định nộp phí bảo vệ môi trưng đối với nước thải sinh hoạt:

- Hàng tháng, đơn vị kinh doanh nưc sạch tổ chc thu phí bảo v môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, nhân (đối ng s dng c sạch của đơn vị kinh doanh nưc sạch) đồng thời với việc thu tiền sử dụng c sạch.

-y ban nhân dân cấp xác định thu phí đối với h gia đình, cá nhân, sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ các đơn vị khác tự khai thác nưc ngầm để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nưc thải sinh hoạt trên đa ban.y ban nhân dân cấp xã ra thông báo yêu cầu các hộ gia đình, nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu và các đơn vị khác tự khai thác nước ngầm để sử dụng, thuộc đối tượng phải nộp phí bo vệ môi trưng đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn để khai ng nưc sử dụng. Trên cơ sở bản khai, Ủy ban nhân dân cấp xác minh ra thông báo mức phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt phải nộp. Các đối tượng này phải nộp tiền phí trc tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp nơi gia đình sinh sống, cơ quan tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng trụ sở.

- Đơn vị kinh doanh nước sạch, Ủy ban nhân dân cp mở tài khoản tạm giữ tiền phí bảo vệ môi tng đối vi nước thải sinh hoạt tại Kho bạc n nước trên địa bàn. Tùy theo nh nh thực tế thu phí c thải sinh hoạt, định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, đơn vị kinh doanh nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp gửi số tiền phí nước thải sinh hoạt đã thu được vào tài khoản tạm giữ. Công ty kinh doanh nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp phải mở sổ sách kế toán theo dõi riêng, cập nhật số tiền phí nước thải phát sinh để thanh tn với Ngân sách nhà nước. Tiền phí nước thải sinh hoat không được hạch toáno doanh thu của đơn vị kinh doanh nước sạch.

- Hàng tháng, đơn vị kinh doanh nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp căn cứ vào số phí thu được thực hiện nh, lập tờ khai phí bảo vệ môi trưng đối với thải sinh hoat (theo mẫu số 01 đưc ban hành kèm theo Thông tư số:125/2003/TTLT-BTC-BTNMT) để gửi Cục thuế Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Đồng thời làm thủ tục nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoat đầy đủ vào ngân sách nha2 nước hàng tháng tại Kho bạc nhà nước (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại theo quy định) chậm nhất không qua ngày 20 của tháng tiếp theo. Số tiền phí nước thải sinh hoạt nộp vào Kho bạc Nhà nước được hạch toán vào Chương Loại Khoản ơngng, Mục Tiểu mục 042.01 của Mục lục Ngân sách Nhà nước hiện nh điều tiết ngân sách Nhà nước theo quy định tại Điểm 3 Mc V Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT.

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày 01 thang 01 hàng năm (năm ơng lịch), đơn vị kinh doanh nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp phải thực hiện quyết toán với Cục Thuế việc thu, nộp tiền phí nước thải sinh hoạt trên địa bàn của năm trưc theo đúng chế độ quy định.

5. Quản lý, sử dng tiền phí:

- Đơn vị kinh doanh nưc sạch: Đưc trích đ lại 10% trên tổng s tiền phí bảo vệ môi trưng đi với c thải sinh hoạt thu đưc để trang trải chi phí cho việc thu phí, số còn lại nộp vào ngân sách nnưc.

- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Được trích để lại 15% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

Số tiền đưc trích để lại theo quy định trên đây, đơn vị phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định phải đưc quyết toán với S Tài chính (đối với đơn vị kinh doanh nưc sạch cấp tỉnh), vi Phòng Tài chính Kế hoạch huyn, thành phố (đối vi các đơn vị còn lại), cuối năm nếu chưa chi hết thì đưc chuyn sang năm sau đ chi theo chế độ quy định. Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nưc phân chia cho các cấp Ngân sách theo hưng dẫn tại Điểm 3 Mục V Thông tư số:125/2003/TTLT-BTC-BTNMT.

6. Chng t thu đồng tiền nộp phí:

a. Chng t thu:

- Đi với đơn vị kinh doanh nưc sạch đưc sử dụng hoá đơn bán hàng của đơn vị. Ngoài các chỉ tiêu phải đảm bảo đủ về nội dung hoá đơn theo quy định, hoá đơn còn phải thể hiện rõ mức thu s tiền phí bo vệ môi trưng đối với c thải sinh họat phải nộp thành một dòng trên hoá đơn, cụ thể trong hoá đơn phải ghi giá bán c sạch chưa thuế giá tr gia tăng, phí bảo vệ môi trưng đối với nưc thải sinh hoạt, giá thanh toán.

- Đi vi các đơn vị tự khai thác nưc sạch đ sử dụng Ủy ban nhân dân cấp s dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b. Đồng tiền nộp phí

Phí bảo vệ môi tng đối với c thải sinh hoạt nộp bằng đồng Việt Nam, tng hợp nộp bằng ngoại t thì phải quy đổi ngoại t ra đồng Việt Nam theo t giá trên th trưng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nưc Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.

Điều 2: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi tng, Cục tng Cục thuế, Thủ trưng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, các tổ chc, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này hiệu lc thi hành sau mưi ngày kể từ ngày ./.

 

 

Nơi nhận:
­ Như Điều 3,
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh,
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính,
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp,
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo),
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/cáo),
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh,
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
- Sở Tư pháp, Ban KT-NS HĐND tỉnh,
- Báo ĐắkLắk, Công báo của tỉnh,
- Lưu VT, TM, TH, NL, CN (40B).

TM/ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu31/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/07/2006
Ngày hiệu lực20/07/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu31/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýLữ Ngọc Cư
                Ngày ban hành10/07/2006
                Ngày hiệu lực20/07/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Đắk Lắk