Quyết định 31/2010/QĐ-UBND

Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí đã được thay thế bởi Quyết định 53/2015/QĐ-UBND thu lệ phí thuộc lĩnh vực địa chính Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 14/11/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 31/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 30 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 về việc hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp bất thường về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2010; bãi bỏ Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- NC (TH, LTPP);
- Lưu VT.HS.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

Điều 2. Đối tượng được miễn

1. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước khi Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

2. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Điều 3. Đối tượng không được miễn

Hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc và thị xã Hồng Ngự được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ

Điều 4. Mức thu

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu đề xuất

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

I

Cấp giấy chứng nhận lần đầu

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/giấy

25.000

100.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

đồng/giấy

70.000

500.000

3

Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy

70.000

500.000

4

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy

80.000

500.000

II

Chứng nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

1

Chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất

đồng/giấy/lần

15.000

20.000

2

Chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy/lần

50.000

50.000

3

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/giấy/lần

20.000

20.000

4

Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất

đồng/giấy/lần

50.000

50.000

5

Trích lục bản đồ địa chính

đồng/ thửa

10.000

20.000

Điều 5. Chứng từ thu lệ phí

Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.

Khi thu lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí. Nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc chứng từ không đúng quy định.

Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí

1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước, nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành cuả Nhà nước.

2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận được để lại theo tỷ lệ như sau:

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ để lại (%)

Nộp ngân sách (%)

I

Cấp giấy chứng nhận lần đầu

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

10

90

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

100

 

3

Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

100

 

4

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

100

 

II

Chứng nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

1

Chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất

10

90

2

Chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

100

 

3

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

100

 

4

Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất

100

 

5

Trích lục bản đồ địa chính

100

 

Điều 7. Chế độ tài chính kế toán

1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu chi, gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.

3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí theo quy định của Pháp luật.

4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.

5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí theo quy định.

Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương, nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.

Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu lệ phí đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu lệ phí, tỷ lệ nộp ngân sách, đồng thời tổng hợp các kiến nghị đề xuất trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu31/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/09/2010
Ngày hiệu lực01/10/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/11/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu31/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
              Người kýVõ Trọng Nghĩa
              Ngày ban hành30/09/2010
              Ngày hiệu lực01/10/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 14/11/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 31/2010/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng Lệ phí