Quyết định 31/2012/QĐ-UBND

Quyết định 31/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu đã được thay thế bởi Quyết định 1228/QĐ-UBND 2017 tiêu chí Gia đình Thôn văn hóa Tổ dân phố văn hóa Khánh Hòa và được áp dụng kể từ ngày 10/05/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 19 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;

Căn cThông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc “Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “p văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phổ văn hóa” và tương đương;

t đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 64/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 ca UBND tỉnh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

2. Đi tượng áp dụng:

a. Hộ gia đình công dân Việt Nam, hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

b. Các thôn, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi chung là khu dân cư) trong toàn tỉnh;

c. Các cơ quan, tchức và cá nhân có liên quan đến việc xác định tiêu chí công nhận “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Công nhận “Gia đình văn hóa”, khu dân cư văn hóa được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.

2. Điều kiện công nhận “Gia đình văn hóa”, khu dân cư văn hóa áp dụng theo các tiêu chun được quy định tại Điu 4, Điều 5, Điều 6 của Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc “Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “p văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tdân phố văn hóa” và tương đương” (gọi tắt là Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL) và các tiêu chí, mức đạt tiêu chí của Quy định này.

3. Thẩm quyền, thời hạn công nhận; trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 3, Chương I và Điều 7, Điều 8, Chương III của Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL.

Chương 2.

TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ

Điều 3. Tiêu chí và mức đạt tiêu chí Danh hiệu “Gia đình văn hóa”

1. Hộ gia đình được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" khi có s đim đại 90 điểm trở lên (theo bng đim chun tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này);

2. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức;

3. Không có thành viên trong gia đình sinh con thứ 3 trlên, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép;

4. Không có thành viên trong gia đình ở độ tuổi tiu học, trung học cơ sbỏ học;

5. Không có thành viên trong gia đình vi phạm về an ninh trật tự và pháp luật an toàn giao thông bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên;

6. Không có thành viên trong gia đình mc các tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 4. Tiêu chí và mức đt tiêu chí danh hiệu “Thôn văn hóa”

1. Đối với vùng đồng bằng

- Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên (theo bảng điểm chun tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Không có trường hợp sinh con thứ 3 trở lên, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép;

- Tỷ lệ học sinh bhọc không cao hơn mức bình quân chung ca tnh;

- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;

- Số trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên không vượt quá 5% tổng dân số trên địa bàn;

- Đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường theo quy định;

- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ tiêu được giao.

2. Đối với vùng miền núi, hải đảo:

- Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 đim trở lên (theo bảng điểm chuẩn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên không vượt quá 2% trên tổng số các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ trên địa bàn;

- Tỷ lệ học sinh bỏ học không vượt quá 10% so với tỷ lệ bình quân chung của tỉnh;

- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;

- Số trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên không vượt quá 10% tổng dân số trên địa bàn;

- Đạt tiêu chun vvệ sinh môi trường theo quy định;

- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ tiêu được giao.

Điều 5. Tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”

1.  Đối với vùng đồng bằng

- T dân phđược công nhận danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa” khi có tổng số đim đạt 90 đim trở lên (theo bng đim chun tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Không có trường hợp sinh con thứ 3 trở lên;

- Tỷ lệ học sinh bỏ học thp hơn mức bình quân chung của tỉnh;

- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;

- Số trường hợp vi phạm các quy định ca pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trlên không vượt quá 5% tổng dân số trên địa bàn;

- Không có nạn ăn xin, chèo kéo du khách xảy ra tại các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng;

- Đạt tiêu chun về vệ sinh môi trường theo quy định;

- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ tiêu được giao;

2. Đi với vùng miền núi, hải đảo:

- Tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên (theo bảng điểm chuẩn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên không vượt quá 1 % trên tổng số các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ trên địa bàn;

- Tỷ lệ học sinh bỏ học không cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;

- Số trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên không vượt quá 10% tổng dân số trên địa bàn;

- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ tiêu được giao.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phổ biến, chỉ đạo thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.

2. Công an tỉnh, SLao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các Sở, ngành liên quan chỉ đạo tchức theo dõi kết quả thực hiện các tiêu chí thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, hàng năm cung cấp thông tin, sliệu cho Ban chđạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng; đời sống văn hóa” cp tỉnh, cấp huyện đ làm cơ s kim tra, đề nghị công nhận các danh hiệu văn hóa; Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tham mưu Ban Chđạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống; văn hóa” tnh phân công nhiệm vụ cụ thcho từng cơ quan thành viên đphục vụ việc đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, mức đạt tiêu chí trong Quy định này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Mặt trận các cp căn cứ vào các tiêu chun danh hiệu "Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa” và “Tổ dân phố văn hóa” được quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL và các tiêu chí, mức đạt tiêu chí được quy định tại Quyết định này đthực hiện trong quá trình tchức vận động, đăng ký, xây dựng quy ước, hương ưc, bình xét, đề nghị các cấp công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tdân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.

4. Đnghị y ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh, các Hội, Đoàn thể phối hợp với chính quyền địa phương tchức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt Quy định này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các địa phương phản ánh vSở Văn hóa, Ththao và Du lịch đ tng hợp, nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa sửa đổi và bổ sung.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quy đnh tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "T dân ph văn hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

TT

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

ĐIỂM

GHI CHÚ

1.

Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:

40

 

a)

- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;

10

 

b)

- Giữ gìn an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;

12

 

c)

- Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;

10

 

d)

- Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.

8

 

2.

Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:

45

 

a)

- Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

15

 

b)

- Gia đình nề nếp; ông, bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;

12

 

c)

- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch- đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tm và hxí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thdục thể thao;

12

 

d)

- Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.

06

 

3.

Tổ chức lao động sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:

15

 

a)

- Trem trong độ tuổi đi học đều đưc đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người ln trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

5

 

b)

- Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;

5

 

c)

- Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.

5

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “THÔN VĂN HÓA”

(Kèm theo Quy đnh tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "T dân ph văn hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

TT

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

ĐIỂM

GHI CHÚ

1.

Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:

15

 

a)

- Thực hiện tốt cuộc vận động "Ngày vì người nghèo", không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh;

4

 

b)

- Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

3

 

c)

- Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;

2

 

d)

- Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

2

 

đ)

- Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.

4

 

2.

Đi sng văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:

41

 

a)

- Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn từng bưc đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch;

3

 

b)

- Duy trì phong trào văn hóa, th thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng;

4

 

c)

- Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;

3

 

d)

- Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;

3

 

đ)

- Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;

5

 

e)

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;

5

 

g)

- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;

3

 

h)

- Thực hiện tốt công tác dân skế hoạch hóa gia đình;

12

 

i)

- Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn phát huy bản sc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch s, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống địa phương.

3

 

3

Môi trường cảnh quan sạch đẹp:

09

 

a)

- Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;

2

 

b)

- Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hxí) đạt chun cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xut, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;

2

 

c)

- Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;

2

 

d)

- Thường xuyên tuyên truyền, nhc nhở, nâng cao ý thức ca người dân vbảo vệ môi trường sinh thái: vận động nhân dân xây dựng cải tạo,ng cấp hệ thng thoát nước: ci tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.

3

 

4

Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

29

 

a)

- Có 90% trlên hộ gia đình được phbiến và nghiêm chnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

5

 

b)

- Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đng;

5

 

c)

- Đm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ s; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vn đbức xúc cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

5

 

d)

- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

12

 

5.

Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:

06

 

a)

- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào "Đền ơn đáp nghĩa", "Uống nước nhớ nguồn", nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

3

 

b)

- Thực hiện tốt các hoạt động "Nhân đạo từ thiện", giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh.

3

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”

 (Kèm theo Quy đnh tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "T dân ph văn hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

TT

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

ĐIỂM

GHI CHÚ

1.

Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:

15

 

a)

- Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tnh;

4

 

b)

- Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tlệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức hình quân chung ca tỉnh;

4

 

c)

- Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

4

 

d)

- Có nhiều hoạt động hiệu quả: về tuyên truyền, phổ hiến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát trin kinh tế;

3

 

2.

Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:

41

 

a)

- Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của T dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;

3

 

b)

- Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;

4

 

c)

- Có 80% trở lên hộ gia dinh thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;

3

 

d)

- Không phát sinh người mc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;

3

 

đ)

- Có 80% trlên hộ gia đình được công nhận "Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;

5

 

e)

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;

5

 

g)

- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mrộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;

3

 

h)

- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;

12

 

i)

- Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn phát huy bn sc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

3

 

3.

Môi trường cảnh quan sạch đẹp:

09

 

a)

- Không ln chiếm lòng đường, hè ph; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi ni gây mt mquan đô thị;

5

 

b)

- Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cnh quan đô thị;

2

 

c)

- Thường xuyên tuyên truyền, nhc nhở, nâng cao ý thức ca người dân về bảo vệ môi trường sinh thái: không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ s sn xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các đim thu gom và xử lý rác thi.

2

 

4

Chấp hành tốt đưng lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

25

 

a)

- Có 95% trở lên hộ gia đình được phbiến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đng, chính sách, pháp luật ca Nhà nước và các quy định của địa phương;

5

 

b)

- Hoạt động hòa gii có hiệu qu; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;

3

 

c)

- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ s; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

5

 

d)

- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tchức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trlên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

12

 

5.

Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:

10

 

a)

- Thực hiện đy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đn ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công vi cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;

5

 

b)

- Thực hiện tt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam -dioxin và những người bất hạnh.

5

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu31/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/2012
Ngày hiệu lực01/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/05/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu31/2012/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
              Người kýNguyễn Chiến Thắng
              Ngày ban hành19/09/2012
              Ngày hiệu lực01/01/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/05/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu