Quyết định 319/2000/QĐ.UB mức thu thuế tài nguyên Lào Cai đối với gốc rễ pơ mu tận thu đã được thay thế bởi Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản tỉnh Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 27/04/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 319/2000/QĐ.UB mức thu thuế tài nguyên Lào Cai đối với gốc rễ pơ mu tận thu
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/2000/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 17 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỐC, RỄ PƠ MU TẬN THU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi)
Căn cứ thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 01/9/1998 quy định thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Cục Thuế tại tờ trình số 256/TT-CT ngày 5/11/2000 về việc quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gốc, rễ pơ mu tận thu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với gốc, rễ pơ mu tận dụng như sau:
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Mức thu thuế tài nguyên |
1 | Gỗ xẻ từ gốc pơ mu tận dung | đồng/m3 | 840.000 |
2 | Rễ pơ mu tận dụng | đồng/tấn | 600.000 |
Điều 2. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn và thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH L ÀO CAI |