Quyết định 32/2018/QĐ-UBND

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đại lý internet, điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quản lý đại lý internet điểm truy nhập internet công cộng Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐẠI LÝ INTERNET, ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 836/TTr-STTTT ngày 13/11/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:

1. Về thời gian hoạt động của đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm hàng ngày.

2. Về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: tối thiểu 50m2­ tại các phường, xã thuộc thành phố Đồng Hới; tối thiểu 40m2 tại các phường, xã thuộc thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Nông Trường Việt Trung - huyện Bố Trạch, thị trấn Kiến Giang, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh - huyện Lệ Thủy, thị trấn Quán Hàu - huyện Quảng Ninh, thị trấn Đồng Lê - huyện Tuyên Hóa, thị trấn Quy Đạt - huyện Minh Hóa; tối thiểu 30m2 tại các khu vực còn lại.

3. Về thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.

4. Các nội dung khác về quản lý đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 / 12/2018 và thay thế Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu:VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 32/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu32/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2018
Ngày hiệu lực17/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 32/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quản lý đại lý internet điểm truy nhập internet công cộng Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quản lý đại lý internet điểm truy nhập internet công cộng Quảng Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu32/2018/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýNguyễn Tiến Hoàng
              Ngày ban hành06/12/2018
              Ngày hiệu lực17/12/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quản lý đại lý internet điểm truy nhập internet công cộng Quảng Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quản lý đại lý internet điểm truy nhập internet công cộng Quảng Bình

                      • 06/12/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/12/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực