Quyết định 324/2007/QĐ-UBND

Quyết định 324/2007/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn đã được thay thế bởi Quyết định 2368/QĐ-UBND 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn 1997 2013 và được áp dụng kể từ ngày 24/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/2007/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 02 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 135/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 225/TT-STP ngày 06/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan, Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KTVB - BTP;
- Website CP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (T/h);
- TT Công báo tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT, P.NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Hà Đức Toại

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2007 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, tiêu chuẩn, thủ tục công nhận, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); cơ quan quản lý Cộng tác viên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Quy chế này được áp dụng đối với Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.

2. Cộng tác viên cấp tỉnh là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.

3. Cộng tác viên cấp huyện là những người có đủ tiêu chuẩn được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận theo quy định tại quy chế này.

Điều 3. Mục đích hoạt động kiểm tra văn bản của Cộng tác viên.

Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi văn bản, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động.

1. Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;

2. Chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan tư pháp cùng cấp trong quá trình kiểm tra văn bản.

3. Thực hiện việc kiểm tra văn bản theo yêu cầu của cơ quan tư pháp cùng cấp.

Điều 5. Phạm vi kiểm tra văn bản.

1. Cộng tác viên cấp tỉnh thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư pháp:

a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

2. Cộng tác viên cấp huyện thực hiện kiểm tra văn bản theo sự phân công của Trưởng Phòng Tư pháp:

a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.

Chương II

TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN

Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên.

1. Là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh;

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

3. Am hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công tác được giao;

4. Có bằng cử nhân luật hoặc cử nhân chuyên ngành, có kiến thức pháp lý, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên.

1. Cơ quan tư pháp đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức giới thiệu cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức lựa chọn cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này lập danh sách kèm theo trích ngang gửi về cơ quan tư pháp để tổng hợp trình UBND cùng cấp ra quyết định công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên.

Chương III

NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 8. Nhiệm vụ của Cộng tác viên.

1. Thực hiện việc kiểm tra văn bản khi được sự phân công của cơ quan tư pháp.

2. Chịu trách nhiệm về những kiến nghị và kết luận kiểm tra do mình thực hiện.

3. Tuân thủ các nguyên tắc hoạt động kiểm tra văn bản.

4. Giúp thủ trưởng cơ quan chuyên môn trong việc phối hợp với cơ quan tư pháp kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.

5. Chuẩn bị báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để thủ trưởng cơ quan chuyên môn báo cáo chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và gửi cơ quan tư pháp.

Điều 9. Quyền của Cộng tác viên.

1. Thực hiện kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;

2. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản;

3. Yêu cầu cơ quan có liên quan cung cấp các tài liệu, căn cứ pháp lý liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật mà mình thực hiện kiểm tra;

4. Được nhận bồi dưỡng và các chi phí khác theo quy định của pháp luật;

5. Đề xuất, kiến nghị khi phát hiện văn bản quy phạm pháp luật mà mình kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật;

6. Hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Điều 10. Cơ quan tư pháp.

1. Cơ quan tư pháp giúp UBND cùng cấp thống nhất quản lý nhà nước đối với đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, cơ quan tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a. Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản.

b. Phối hợp với các đơn vị có liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

c. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản.

d. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý đội ngũ cộng tác viên.

Điều 11. Các cơ quan, tổ chức:

1. Phối hợp với cơ quan tư pháp kịp thời củng cố kiện toàn, nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cộng tác viên.

2. Tạo điều kiện để cộng tác viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm tra văn bản.

Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bảo đảm kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác kiểm tra văn bản.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 13. Khen thưởng.

Cộng tác viên có thành tích, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công tác kiểm tra văn bản được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Xử lý vi phạm.

Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra văn bản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Điều khoản thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần sửa đổi, bổ sung thì các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất để Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 324/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 324/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/03/2007
Ngày hiệu lực 12/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 24/12/2014
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 324/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 324/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hà Đức Toại
Ngày ban hành 02/03/2007
Ngày hiệu lực 12/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 24/12/2014
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 324/2007/QĐ-UBND Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bắc Kạn