Quyết định 33/2009/QĐ-UBND

Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được thay thế bởi Quyết định 53/2011/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy và được áp dụng kể từ ngày 02/01/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 33/2009/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 23 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU, THUYỀN, SÀ LAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/ NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/ NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 138/TTr-STC ngày 15/5/2009 và Công văn bổ sung số 775/STC-CSVG ngày 11/6/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Bảng giá tối thiểu dùng để làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là: Tàu, thuyền, sàn lan mới 100% (Kèm theo Quyết định này là Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tàu, thuyền, sà lan gồm: 01 trang).

2. Đối với tàu, thuyền, sàn lan là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được quy định tại điểm 3.6, khoản 3, mục I, phần II của Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.

Điều 2. Giá tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Hóa đơn mua hàng không hợp lệ, giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường hoặc không có hóa đơn mua hàng (hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành) thì lấy giá trong bảng giá tối thiểu do Ủy ban nhân tỉnh quy định làm giá tính lệ phí trước bạ. Trường hợp giá bán thực tế ghi trên hóa đơn cao hơn giá tính lệ phí trước bạ của loại tài sản tương ứng trong bảng giá tối thiểu do Ủy ban nhân tỉnh quy định thì lấy giá trên hóa đơn làm giá tính lệ phí trước bạ.

- Đối với tàu, thuyền, sà lan không có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của Quyết định này thì các cơ quan thuế dựa vào bảng giá của loại tài sản tương tự và căn cứ giá trị thực tế từng loại tàu, thuyền, sà lan tại thị trường địa phương để tính và thu lệ phí trước bạ. Khi giá cả thị trường biến đổi tăng hoặc giảm đến 20% so với Bảng giá tối thiểu quy định, Ủy ban nhân tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tương ứng giá thị trường để thu lệ phí trước bạ.

- Đối với trường hợp giá cả biến động trên 20% so với Bảng giá tối thiểu quy định, Cục thuế đề xuất, trình Ủy ban nhân tỉnh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU

TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU, THUYỀN, SÀ LAN
(Kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh)

STT

Loại phương tiện và động cơ

Đơn giá

Ghi chú

A

Vỏ phương tiện: (mới 100%)

 

 

I

Phương tiện vỏ gỗ: (gỗ + vật tư + tiền công)

Giá tối thiểu thu lệ phí trước bạ phương tiện thủy nội địa

 

 

1

Từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

4.000.000 đồng/tấn

 

2

Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn

3.700.000 đồng/tấn

 

3

Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn

3.400.000 đồng/tấn

 

4

Từ 100 tấn trở lên

3.200.000 đồng/tấn

 

II

Sà lan vỏ thép: (thép + vật tư + tiền công)

 

 

1

Sà lan mặt bằng

1.500.000 đồng/tấn

 

2

Sà lan tự hành

1.900.000 đồng/tấn

 

B

Các loại động cơ

 

 

I

Động cơ do Nhật và các nước khác sản xuất:

 

 

1

- Từ 15 mã lực đến dưới 20 mã lực (mới)

1.000.000 đồng/mã lực

 

2

- Từ 20 mã lực trở lên (mới)

800.000 đồng/mã lực

 

II

Động cơ Mỹ sản xuất

 

 

1

- Từ 40 mã lực đến dưới 90 mã lực

400.000 đồng/mã lực

 

2

- Từ 90 mã lực trở lên

350.000 đồng/mã lực

 

III

Động cơ do Trung Quốc sản xuất:

 

 

1

- Từ 15 mã lực đến dưới 24 mã lực (mới)

300.000 đồng/mã lực

 

2

- Từ 24 mã lực trở lên

250.000 đồng/mã lực

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/06/2009
Ngày hiệu lực03/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/05/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu33/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tây Ninh
                Người kýVõ Hùng Việt
                Ngày ban hành23/06/2009
                Ngày hiệu lực03/07/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/05/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan địa bàn tỉnh Tây Ninh