Quyết định 33/2009/QĐ-UBND

Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La

Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị đã được thay thế bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND chức danh Trưởng Phó phòng thuộc Sở Nông nghiệp Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 19/12/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 21 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG KINH TẾ, PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Liên bộ Bộ Công thương và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 950/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng

1. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ; Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); Trưởng, Phó Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng, phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện.

2. Phạm vi áp dụng: Các điều kiện và tiêu chuẩn trong quy định này là cơ sở để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng, phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện.

Điều 2. Vị trí, chức trách

1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở, các chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc Sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

2. Trưởng, Phó Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng, phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn

Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố; Trưởng, Phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.

Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng, Phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện

1. Phẩm chất

1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước;

1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;

1.3. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

1.4. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị, giữ gìn đoàn kết nội bộ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể, công tâm và khách quan trong công tác, tôn trọng đồng nghiệp;

1.5. Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ thân tình bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng;

1.6. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.

2. Hiểu biết

2.1. Nắm vững, vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước vào lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương và trong nước;

2.2. Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động chung cơ quan, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và được cán bộ công chức, viên chức tín nhiệm; có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên cán bộ công chức, viên chức của cơ quan hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao;

2.3. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản, phát triển nông thôn, phòng, chống lụt bão, an toàn nông sản, lâm sản, thuỷ sản và trong quá trình sản xuất tiêu thụ, các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

2.4. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; Có khả năng dự báo xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển của ngành ở địa phương;

2.5. Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Điều kiện bổ nhiệm

3.1. Về tuổi đời: Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;

Riêng đối với Trưởng, Phó Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng, phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.

3.2. Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.

3.3. Có đủ sức khoẻ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3.4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng các đơn vị thuộc Sở

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;

1.2. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;

1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công;

1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học;

1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học;

1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó đơn vị thuộc Sở từ 2 năm trở lên.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.

2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị.

2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

2.4. Ngoại ngữ: Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.

2.5. Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó đơn vị thuộc Sở.

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;

1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;

1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ công chức;

1.5. Có it nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao phụ trách.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.

2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.

2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

2.4. Ngoại ngữ: Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.

2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.

Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện.

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Có khả năng tham mưu tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

1.2. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.

1.3. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1.4. Có kiến thức về quản lý nhà nước về nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành phụ trách.

1.5. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng từ 2 năm trở lên.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.

2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.

2.3. Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

2.4. Ngoại ngữ: Có một ngoại ngữ thông dụng trình độ A trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.

2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.

Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện.

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước.

1.2. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.

1.3. Nắm chắc kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

1.4. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức thực hiện, triển khai thực hiện nhiệm vụ.

1.5. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1.6. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác trong ngành, trong đó có ít nhất 2 năm làm công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản.

2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.

2.3. Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.

2.4. Ngoại ngữ: Có một ngoại ngữ thông dụng trình độ A trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.

2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Như Điều 3;
- Các Trung tâm: Công báo; Lưu trữ; Tin học;
- Lưu: VT, NC, D40b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/08/2009
Ngày hiệu lực31/08/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu33/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Chí Thức
                Ngày ban hành21/08/2009
                Ngày hiệu lực31/08/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phó đơn vị