Quyết định 33/2010/QĐ-UBND

Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thay thế bởi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung và được áp dụng kể từ ngày 18/03/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 33/2010/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 05 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ –TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 45/CCTTHC ngày 04/02/2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ấn định thời gian gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/ QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của UBND xã tại Tờ trình số /TTr ngày tháng năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

1.Cập nhật, sửa đổi dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

2.Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, các nhân theo Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính và Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TCTCT CCTTHC của TTg CP;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP, các phòng,TTCB;
- Lưu: VT, (C).

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

THỰC THI ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số 33 / 2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Lĩnh vực lao động thương binh xã hội:

1. Thủ tục cấp phát thẻ khám, chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 06 tuổi tại cơ sở y tế công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, mã hồ sơ: 051398 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thủ tục Xác nhận đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc Chương trình 19 thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã ( trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện nguy hại, nguy hiểm.), mã hồ sơ 016935 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

II. Lĩnh vực xây dựng:

1. Thủ tục cấp giấy phép xây dng nhà , cải tạo nhà nông thôn đã có quy hoạch được duyệt, mã hồ sơ 016707 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn cấp giấy phép xây dựng là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

III. Lĩnh vực tôn giáo:

1. Thủ tục tiếp nhận đăng ký chương trình hoạt động Tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở, mã hồ sơ 015538 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Về trình tự thực hiện:

Bước 3: Sau khi xem xét, nếu đ điều kiện, UBND cấp xã thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc chấp thuận chương trình hoạt động tôn giáo mà tổ chức, cơ sở tôn giáo đã đăng ký.

- Thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

IV. Lĩnh vực hành chính tư pháp:

1. Thủ tục Đăng ký khai sinh trong nước, mã hồ sơ 017595. tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

 Thời hạn giải quyết:

- Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày.

2. Thủ tục Đăng ký khai tử trong nước, mã hồ sơ: 048990 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

 Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày.

3. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh, mã hồ sơ 018246 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Trình tự thực hiện:

Bước 03: UBND cấp xã Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trong trường hợp Hồ sơ Đăng ký lại việc sinh đã đầy đủ tính pháp lý theo quy định, thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch thông báo cho cá nhân có yêu cầu về tính chính xác của hồ sơ, cấp Giấy khai sinh cho công dân theo quy định, giấy khai sinh cũ hoặc bản sao (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ, bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của cá nhân. Sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh phải ghi rõ ”Đăng ký lại”;

Trong trường hp người yêu cầu đăng ký lại việc sinh tại UBND cấp xã, không phải là UBND cấp xã nơi đương sự đã đăng ký trước đây, nếu người yêu cầu không xuất trình được bản sao hp lệ đã được cấp trước đây thì người yêu cầu được phép gi yêu cầu của mình qua đường bưu điện. UBND cấp xã nơi đã đăng ký skiện hộ tich trước đây, khi nhận được yêu cầu qua đường bưu điện căn cvào dấu bưu điện, đối chiếu vi quy định về thi gian giải quyết thủ tục phải xác nhận và gi trả yêu cầu của cá nhân theo đúng quy định.

Đối với trường hợp cá nhân đăng ký khai sinh quá hạn là cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân thì cá nhân đó phải nộp: bản sao hồ sơ và các giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, CMND, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan đơn vị của người đó không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên thì phải có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó như: (Họ tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, quan hệ cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan đơn vị quản lý;

Đối với trường hợp Hồ sơ không hợp lệ, đầy đủ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi phiếu hẹn và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung phần thiếu của hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết:

+ không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam đang thường trú trong nước, mã hồ sơ 018253 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Trình tự thực hiện:

Bước 02: UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi kiểm tra xác minh kỹ các nội dung:

+ Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi;

+ Tư cách của người nhận nuôi con nuôi (Người nhận nuôi con nuôi phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng đã được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác).

+ Mục đích nhận nuôi con nuôi ;

* Lưu ý: Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt nhằm nhằm đảm bảo tính minh bạch của việc cho và nhận nuôi con nuôi, đồng thời thể hiện sự tự nguyện của trẻ em từ 9 tuổi trở lên khi được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật.

Sau khi xác minh rõ các nội dung trên, nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đđiều kiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì UBND cấp xã ra Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.

5. Thủ tục Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam đang thường trú ở trong nước, mã hồ sơ 018249 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân có thể chọn 1 trong hai nơi để yêu cầu thực hiện việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi cụ thể:

+ Đến UBND cấp xã nơi cá nhân đã thực hiện việc đăng ký nhận nuôi con nuôi trước đây nhận mẫu tờ khai. Điền nội dung theo mẫu (STP/HT-2006-CN.5),để thực hiện việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi,

+ Đến UBND cấp xã nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú nộp tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (trường hợp không phải là UBND cấp xã đã thực hiện việc đăng ký nhận nuôi con nuôi trước đây);

- Cá nhân nộp tkhai tại Bộ phận một ca thuộc UBND nơi cá nhân yêu cầu gồm: Tkhai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu quy định , đối vi trường hp đăng ký lại việc nuôi con nuôi là UBND nơi cá nhân cư trú thì tkhai phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tch về việc đã đăng ký, trtrường hp cá nhân xuất trình được bản sao giấy thộ tch hp lệ đã cấp trước đây ngoài ra cá nhân còn phải xuất trình các giấy tsau:

- Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình,CMND hoặc giấy thp lệ thay thế;

- Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi ( nếu có)

Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã, không phải là UBND cấp xã nơi đương sự đã đăng ký trước đây, nếu người yêu cầu không xuất trình được bản sao hợp lệ đã được cấp trước đây thì người yêu cầu được phép gửi yêu cầu của mình qua đường bưu điện. UBND cấp xã nơi đã đăng ký sự kiện hộ tich trước đây, khi nhận được yêu cầu qua đường bưu điện căn cứ vào dấu bưu điện, đối chiếu với quy định về thời gian giải quyết thủ tục phải xác nhận và gửi trả yêu cầu của cá nhân theo đúng quy định.

* Lưu ý: Đăng ký lại là: Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ bộ hộ tch và bản chính Giấy thộ tch đã bmất hoặc hư hỏng, không sdụng được thì được đăng ký lại’’.

- Thời hạn giải quyết:

+ Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn, mã hồ sơ 017717 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.

7. Thủ tục Đăng ký lại việc tư, mã hồ sơ 016554 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày.

8. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài khu vc biên gii, Mã hồ sơ 0171162 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

 Thời hạn giải quyết: Không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn trên cũng được tính từ ngày niêm yết tại trụ sở UBND xã và xin ý kiến chỉ đạo của Sở Tư pháp Tỉnh về việc đăng ký kết hôn cho đương sự) như sau:

- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc kết hôn trong 03 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau đó UBND cấp xã có công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức Lễ kết hôn như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.

9. Thủ tục Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ, mã hồ sơ 018300 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Bước 03: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải có mặt và nộp các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc gíam hộ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005 gồm một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng tử của người được giám hộ trong trường hợp người được giám hộ chết;

+ Giấy chứng nhận đầy đủ năng lực hành vi dân sự đối với người mất năng lực hành vi dân sự trong thời gian đăng ký giám hộ trước đây;

* Đối với việc thay đổi giám hộ trong các trường hợp sau:

+ Người giám hộ không còn đủ các điều kiện giám hộ như: không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức không tốt, là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác, không có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.

+ Ngừơi giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố mất tịch, Tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.

+ Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.

+ Người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ.

 Thì trình tự được thực hiện theo thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định; và nộp thêm các giấy tờ sau:

* Văn bản chuyển giao giám hộ có ghi rõ tài sản của người được giám hộ tại thời điểm thay đổi giám hộ.

* Giấy chứng tử của người giám hộ, Quyết định đã có hiệu lực của Toà án biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản của người được giám hộ. (Trong trường hợp thay đổi người giám hộ vì lý do người giám hộ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố hạn chế năng lục hành vi dân sự; mất tích, Tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động).

10. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới, mã hồ sơ 049216 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc nhaän cha, meï, con trong 03 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau đó UBND cấp xã có công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định việc đăng ký nhaän cha, meï, con như đối với trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch

11. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới, mã hồ sơ 049143 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Trình tự thực hiện.

Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ,thì UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và tiến hành việc niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở UBND cấp xã trong vòng 7 ngày liên tục, sau khi thẩm tra hồ sơ UBND cấp xã phải có công văn kèm theo 01 bộ hồ sơ giử sở tư pháp và xin ý kíên Sở Tư pháp về việc đăng ký nhận nuôi con nuôi.

- Trong thi hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được công văn của UBND cấp xã, Sở Tư pháp phải trả lời bằng văn bản cho UBND xã, Trong thi hạn 03 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp phải quyết định việc cho nhận con nuôi và tiến hành việc giao nhận con nuôi, và trao quyết định cho các bên nhận nuôi con nuôi;

Đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đầy đ, cần phải xác minh thì công chức Tư pháp-Hộ tịch ghi phiếu hẹn và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung phần thiếu của hồ sơ.

* Lưu ý: Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho và bên nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trlên thì cũng phải có mặt.

- Trường hp trẻ được nhận làm con nuôi còn đủ cà cha và mẹ thì cha và mẹ của trẻ phải có mặt kể cả trong trường hợp đã ly hôn ( trtrường hp một bên cha hoặc mẹ đ đã chết, mất năng lc hành vi dân shoạc hạn chế năng lc hành vi dân sự, Trường hp cả cha và mẹ đ đã chết, mất năng lc hành vi dân shoặc hạn chế năng lc hành vi dân sthì người hoặc tổ chc giám hộ trẻ em thay cha mẹ trẻ phải có mặt.

12. Thủ tục Đăng ký giám hộ, mã hồ sơ 017546 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết thủ tục là không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu trường hợp cần phải xác minh thì thới hạn xác minh không quá 5 ngày làm việc.

13. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn trong nước, mã hồ sơ 017665 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Thời hạn giải quyết:

+ không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ”.

14. Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; mã hồ sơ tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.

15. Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà (nhà ở nông thôn); mã hồ sơ 048894 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Trình tự thực hiện:

Bước 01: Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thỏa thuận về mua, bán, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (đối với nhà ở nông thôn) Hồ sơ gồm:

+ Phiều yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.

+ Hợp đồng, văn bản về nhà ở.

+ Hồ sơ xuất trình: Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhaø ôû; Văn bản đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nếu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất.

- Thời hạn giải quyết:

 Thời hạn giải quyết thủ tục trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

16. Thủ tục Chứng thực hợp đồng đổi nhà (nhà ở nông thôn); mã hồ sơ 048949 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Thành phần hồ sơ:

Bước 01: Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thỏa thuận về đổi nhà nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (đối với nhà ở nông thôn) hồ sơ gồm:

+ Phiều yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản;

+ Hợp đồng đổi nhà;

+ Bản chính, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhaø ôû;

+ Văn bản đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nếu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất”.

- Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết thủ tục trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 5 ngày làm việc.

18. Thủ tục đăng ký kết hôn cho trường hợp quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03/01/1987, mà chưa đăng ký kết hôn (theo quy định tại Nghị định số 77/2001/NĐ-CP) – mã hồ sơ 049392 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 5 ngày.

19. Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế – mã hồ sơ 017398 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

 Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu yêu cầu chứng thực;

- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;

- Hộ khẩu, CMND bản chính + bản photo;

- Bản chính + bản photo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chối nhận di sản thừa kế như: Giấy chứng tử của người để lại di sản; Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế; Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại (đối với trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu).

20. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn cho công dân Việt Nam thường trú trong nước, mã hồ sơ 017736 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

 Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 5 ngày.

22. Thủ tục Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế – mã hồ sơ 018334 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp người thực hiện chứng thực biết rõ người được hưởng di sản là người duy nhất (Trường hợp người để lại tài sản không có chồng nhưng có con, Trường hợp vô sinh và người được hưởng di sản là con nuôi..v.. trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 15 ngày.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu yêu cầu chứng thực;

- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;

- Hộ khẩu, CMND bản chính + bản photo;

- Bản chính + bản photo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chối nhận di sản thừa kế như: Giấy chứng tử của người để lại di sản; Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế; Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại (đối với trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu).

V. Lĩnh vực tín dụng:

23.Thủ tục xác nhận vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, mã số hố sơ 021535 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn, tiến hành bình xét công khai trên cơ sở ưu tiên thứ tự hộ vay vốn. lập danh sách gửi UBND cấp huyện.

24. Thủ tục xác nhận vay vốn giải quyết việc làm mã số hố sơ 021656 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn, tiến hành bình xét công khai trên cơ sở ưu tiên thứ tự hộ vay vốn. Lập danh sách gửi UBND cấp huyện theo thẩm quyền.

25. Thủ tục xác nhận vay vốn xóa đói giảm nghèo mã số hố sơ 021694 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn gửi UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền.

26. Thủ tục xác nhận vay vốn chương trình nước sạch vệ sinh môi trường mã số hố sơ 02172 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn chương trình nước sạch vệ sinh môi trường gửi UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền.

27. Thủ tục xác nhận vay vốn học sinh, sinh viên mã số hố sơ 021575 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận hồ sơ vay vốn đối với học sinh, sinh viên.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/05/2010
Ngày hiệu lực15/05/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/03/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu33/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Phước
                Người kýTrương Tấn Thiệu
                Ngày ban hành05/05/2010
                Ngày hiệu lực15/05/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/03/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính