Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND

Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học đã được thay thế bởi Quyết định 37/2007/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học và được áp dụng kể từ ngày 08/09/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3320/2004/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 31 tháng 08 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quy định “Phương thức và Quy trình làm việc của Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ” ban hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ ngày 25-5-2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ địa phương;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số: 528/CV-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành Quyết định kèm theo Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá kết quả nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các lực lượng làm công tác khoa học công nghệ tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- Bộ KH&CN.
- CT, các PCT.UBND tỉnh.
- Nghiên cứu các khối.
- Lưu VP.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/2004/QĐ-UB ngày 31-8-2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1:

Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài, dự án tiến hành đánh giá, nghiệm thu theo mục đích, yêu cầu, nội dung, kết quả, tiến độ ghi trong hợp đồng đã ký kết và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước về KH&CN có thẩm quyền trong việc đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài, dự án khoa học và công nghệ.

Điều 2:

Việc đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài, dự án do một Hội đồng KH&CN được thành lập theo phân cấp quản lý.

Chương II

QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 3:

1) Gửi hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan.

Việc đánh giá phải được hoàn thành trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ.

Để đảm bảo thời gian trên, việc thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có) phải được quyết định trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ; Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có), hồ sơ đánh giá và Quy định việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án được ban hành kèm theo Quyết định số: 3319/2004/QĐ-UB ngày 31-8-2004 của UBND tỉnh phải được gởi đến thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá trong thời hạn 5 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia.

2) Nghiên cứu hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan.

Các thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá nghiên cứu Quy định đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án xem xét hồ sơ đánh giá và hợp đồng của ĐT, DA và chuẩn bị ý kiến cho phiên họp của Hội đồng.

3) Công tác thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có)

a) Tổ chuyên gia lập báo cáo thẩm định với những nội dung như sau:

- Kiểm tra, thẩm định chi tiết hồ sơ đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án: các tài liệu gốc, sổ nhật ký đề tài, dự án, báo cáo tình hình thực hiện, báo cáo thử nghiệm, ứng dụng các sản phẩm KHCN, bản vẽ, báo cáo khoa học, báo cáo tóm tắt; Bản nhận xét về kết quả thực hiện của đề tài, dự án của Ban Chủ Nhiệm chương trình (nếu có); Biên bàn đánh giá của Hội đồng đánh giá cơ sở.

- Kiểm tra, khảo sát hiện trường và tham khảo các thông số kỹ thuật của sản phẩm KHCN.

- So sánh, đối chiếu với hợp đồng đề tài, dự án.

b) Báo cáo thẩm định gồm những nội dung sau:

- Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản so với hợp đồng;

- Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của ĐT, DA so với yêu cầu đã ghi trong hợp đồng;

- Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ của đề tài, dự án.

4) Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng.

Các thành viên Hội đồng tiến hành xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá các tài liệu, văn bản liên quan, trong đó có báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và viết phiếu nhận xét đánh giá kết quả KH&CN của đề tài, dự án.

5) Phiên họp đánh giá của Hội đồng

a) Phiên họp đánh giá chỉ được tổ chức sau khi Hội đồng đã nhận được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đề tài, dự án của từng thành viên Hội đồng, đặc biệt là Ủy viên phản biện.

b) Nội dung họp Hội đồng.

* Hội đồng nghe đọc báo cáo thẩm định và phiếu nhận xét đánh giá.

- Thư ký giúp việc Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.

- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng;

- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, dự án;

- Thư ký Hội đồng đọc báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có); đọc báo cáo đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở;

- Các Ủy viên phản biện của Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án;

- Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;

- Các thành viên Hội đồng trao đổi và đặt các vấn đề chưa rõ, đồng thời đọc phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án để Chủ nhiệm đề tài, dự án giải trình, tiếp thu.

* Chủ nhiệm đề tài, dự án tiếp thu, giải trình các vấn đề Hội đồng đặt ra

* Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá

Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan, Hội đồng tham khảo báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án của các Ủy viên phản biện, trao đổi, thảo luận, nhận định, chấm điểm để xếp loại đề tài, dự án theo 5 nhóm tiêu chuẩn với thang điểm 100 điểm được quy định tại khoản 2 Điểu 16 của Quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.

* Hội đồng bỏ phiếu đánh giá

Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài, dự án bằng cách cho điểm theo thang điểm quy định ghi trên phiếu (theo mẫu hướng dẫn của cơ quan quản lý về khoa học và công nghệ).

Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của đề tài, dự án được tính bằng điểm trung bình của thành viên Hội đồng.

* Kết luận của Hội đồng

Thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kiểm phiếu.

Điều 4: Căn cứ kết quả bỏ phiếu Hội đồng xếp loại đề tài, dự án vào một trong 2 mức sau: “đạt”“không đạt”.

- Đề tài, dự án ở mức “đạt” là những đề tài, dự án đạt tổng số điểm từ 50 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, e hoặc f khoản 2 Điều 9 của Quy định “Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Bến Tre”. Mức “đạt” chia ra các mức A, B, C tương ứng với các điểm từ cao xuống thấp:

+ Loại A: Xuất sắc từ 90-100 điểm.

+ Loại B: Khá từ 70-89 điểm.

+ Loại C: Trung bình từ 50-69 điểm.

- Đề tài, dự án sau đây được đánh giá ở mức “không đạt”.

+ Tổng số điểm dưới 50 điểm, hoặc:

+ Vi phạm một trong các điểm b, c, d hoặc f khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

Điều 5:

1) Trong trường hợp kết quả đề tài, dự án được đánh giá ớ mức “không đạt”, Hội đồng xem xét xác định những nội dung công việc đã thực hiện đúng Hợp đồng làm căn cứ để cơ quan quản lý KH&CN xem xét công nhận số kinh phí được quyết toán của đề tài, dự án.

2) Hội đồng góp ý về những tồn tại của đề tài, dự án và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết.

Hội đồng thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.

Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo mẫu do cơ quan quản lý về KHCN ban hành.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3320/2004/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3320/2004/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/08/2004
Ngày hiệu lực31/08/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/09/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3320/2004/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3320/2004/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýCao Tấn Khổng
                Ngày ban hành31/08/2004
                Ngày hiệu lực31/08/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/09/2007
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3320/2004/QĐ-UBND phương thức làm việc Hội đồng Khoa học