Quyết định 34/2006/QĐ-BTM nhập khẩu hạn ngạch thuế quan hàng xuất xứ Campuchia thuế suất nhập khẩu 0% đã được thay thế bởi Quyết định 2111/QĐ-BTM nhập khẩu hạn ngạch thuế quan hàng hóa xuất xứ Campuchia thuế suất NK 0% đính chính 33/2006/QĐ-BTM,thu hồi 34/2006/QĐ-BTM và được áp dụng kể từ ngày 11/12/2006.
Nội dung toàn văn Quyết định 34/2006/QĐ-BTM nhập khẩu hạn ngạch thuế quan hàng xuất xứ Campuchia thuế suất nhập khẩu 0%
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2006/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 31tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0% ký ngày 3 tháng 8 năm 2006;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 44/TTg-QHQT ngày 18 tháng 8 năm 2006 về thỏa thuận hàng nông sản Campuchia được miễn thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại mới được phép nhập khẩu (số lượng nhập khẩu bị trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Thương mại cấp).
Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc tế nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S – C/O form S) và phù hợp với các quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TT | TÊN HÀNG | MÃ SỐ HÀNG HÓA | TỔNG LƯỢNG NĂM 2006 | TỔNG LƯỢNG NĂM 2007 | TỔNG LƯỢNG NĂM 2008 TRỞ ĐI |
I | Gạo |
| 30.000 tấn | 100.000 tấn | Sẽ công bố sau khi Bộ Thương mại Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Thương mại Campuchia |
1 | Gạo thơm nguyên hạt | 1006.30.11.00 | |||
2 | Gạo thơm không quá 5% tấm | 1006.30.12.00 | |||
3 | Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm | 1006.30.13.00 | |||
4 | Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm | 1006.30.14.00 | |||
5 | Gạo thơm khác | 1006.30.19.00 | |||
6 | Gạo nếp | 1006.30.30.00 | |||
II | Lá thuốc lá khô |
| 1.000 tấn | 3.000 tấn | |
1 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10.00 | |||
2 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.20.00 | |||
3 | Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.30.00 | |||
4 | Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.90.00 |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TT | Phía Việt Nam | Phía Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | An Đông Pếch (tỉnh Rattanakiri) |
2 | Buprăng (tỉnh Đắc Nông) | Ô Răng (tỉnh Modokirt) |
3 | Bo Nuê (tỉnh Bình Phước) | Xnun (tỉnh Cro Chê) |
4 | Xa mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeng Phlong (tỉnh Công Pông Chàm) |
5 | Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Đa (tỉnh Công Pông Chàm) |
6 | Cà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm) |
7 | Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh) | Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm) |
8 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng) |
9 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bos mon (tỉnh Xvay Riêng) |
10 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Pray Vo (tỉnh Xvay Riêng) |
11 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tinh Xvay Riêng) |
12 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Bon Tía Chak Cray (tỉnh Pray Veng) |
13 | Sông Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Caôm Samno (tỉnh Cang Đan) Côc Rô Ca (tỉnh Ta Keo) |
14 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrây Thum (tỉnh Cang Đan) |
15 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phonmdon (tỉnh Ta Keo) |
16 | Xà Xía (tỉnh Kiên Giang) | Lốc (tỉnh Cam Pốt) |