Quyết định 3413/QĐ-UBND

Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang

Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016 đã được thay thế bởi Quyết định 1955/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Văn hóa Tiền Giang và được áp dụng kể từ ngày 21/06/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3413/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2826/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công b thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Nghệ thuật biu diễn) (Nội dung các thủ tục hành chính được chuyn qua Văn phòng điện tử).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các thủ tục hành chính tại Mục A4 (07 thủ tục hành chính từ số thứ tự 22 đến 28) thuộc lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn được ban hành tại Quyết định số 3739/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (P. KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang

STT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực

1

Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

Nghệ thuật biểu diễn

B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

1

T-TGG-236487-TT

Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

Nghị định s15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

2

T-TGG-236490-TT

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

nt

3

T-TGG-236488-TT

Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

nt

4

T-TGG-236492-TT

Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

nt

5

T-TGG-236494-TT

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

nt

6

T-TGG-236485-TT

Thông báo tổ chức biu din nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu

nt

C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

1

T-TGG-236496-TT

Cấp nhãn kim soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Thủ tục hành chính mi ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) .

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung h sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị (Mu số 06 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);

- Đề án tổ chức cuộc thi;

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhiệm vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm ban hành văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu. Trường hợp không chp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.

8

Lệ phí

Không.

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

Mu số 06 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hóa, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật của quan nhà nước có thẩm quyền.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

 

Mẫu số 06: Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày… tháng… năm …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấp thuận địa Điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân ……;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ….

 

...... (Cơ quan, tổ chức) đề nghị Ủy ban nhân dân … xem xét chấp thuận về địa Điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.

1. Tên cuộc thi: “...” (gửi kèm theo Đề án)

2. Người chịu trách nhiệm: ......................................................................................

3. Thời gian tổ chức: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm..........

4. Địa Điểm: ..............................................................................................................

5. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (S03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 gi30 đến 17 gitừ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Chú ý:

- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biu din nghệ thuật, trình din thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sđào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.

- Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị, cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ scơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu i với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);

- 01 văn bản cam kết thực thi đy đủ các quy định của pháp luật về quyn tác giả hoặc bản sao hợp đng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả; (Mu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL)

- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đi tượng ln đu thực hiện thủ tục hành chính và đi tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điu 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc đ đi chiếu)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình din thời trang.

Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép.

8

Lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Mu số 01 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

- Mu số 14 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Trường hợp đi tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biu din nghệ thuật, trình din thời trang.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sa đi, bsung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sửa đi, b sung.

 

Mẫu số 01 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

1. Tên chương trình: .................................................................................................

2. Nội dung chương trình: .......................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…… đến ngày... tháng ... năm...............

6. Địa điểm: ..............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 14 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL

TÊN TỔ CHỨC CAM KẾT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày… tháng… năm …

 

ĐƠN CAM KẾT

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thanh toán nhuận bút, thù lao sử dụng tác phẩm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn

1. ……………………………………………(Tổ chức thông báo)

- Mã số thuế: …

- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in hoa): …

- Giấy CMND số: … cấp ngày …/…/…, nơi cấp…;

- Địa chỉ: .................................................................................................................;

- Số điện thoại liên hệ: .............................................................................................

2. Chúng tôi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (hoặc giấy phép lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu):

- Tên chương trình: “…”;

(xin gửi kèm theo Danh Mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn…)

- Thời gian tổ chức: ................................................................................................;

- Địa điểm: ..............................................................................................................;

- Người chịu trách nhiệm: ………………………………………………………....

3. Chúng tôi cam kết thực hiện:

- Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ;

- Chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC CAM KẾT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

2. Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Chú ý:

- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đnghị cấp giy phép cho tổ chức, cá nhân ra nước ngoài biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biu din nghệ thuật, trình din thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sđào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, quan truyền hình.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mu số 03 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;

- 01 bản sao văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đi tượng ln đu thực hiện thủ tục hành chính và đi tượng trong quá trình hoạt động đã hành vi vi phạm quy định tại Điu 6 Nghị định s 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc đ đi chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ , trình UBND cấp tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép

8

Lệ phí

Không.

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

Mu số 03 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Trường hợp đi tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biu din nghệ thuật, trình din thời trang.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một s điu của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đi, bổ sung.

 

Mẫu số 03 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................

2. Nội dung chương trình: .........................................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................

4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm.................

5. Địa điểm:................................................................................................................

6. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư

CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

3. Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mi tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình din thời trang tại địa phương

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Chú ý:

Tổ chức dưới đây thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biu din nghệ thuật, trình din thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;

+ Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mu số 02 - Ngh đnh số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 bản sao văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

- 01 bản sao hộ chiếu;

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đi tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gc đ đi chiếu).

b) Slượng hồ sơ: 01 (bộ)

4

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép

8

Lệ phí

Không.

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

Mu số 02 - Nghị định s79/2012/NĐ-CP

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Trường hợp đi tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình din thời trang.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múc nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sửa đi, b sung.

 

Mu số 02 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)

2. Nội dung chương trình: .......................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phút): .....................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................

5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm...........

6. Địa điểm:..............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

4. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đhồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến SVăn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mu số 04 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ:

+ Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).

+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi phải th hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức cuộc thi

+ Thlệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.

+ Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.

+ Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.

+ Quyn và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi.

+ Quyền và nghĩa vụ của thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.

* Đi với thí sinh dự thi: Thực hiện đúng th lệ, quy chế của cuộc thi người đẹp, người mu do đơn vị tổ chức quy định; Tham dự đầy đủ các phn thi theo quy định tại đ án tổ chức cuộc thi.

* Đi với thí sinh đạt giải: Trong thời gian ti đa 24 tháng, kể từ ngày đạt giải nht trong cuộc thi người đẹp, người mu, phải thực hiện các hoạt động xã hội, từ thiện theo kế hoạch của Ban tổ chức cuộc thi đã được cơ quan cp phép phê duyệt.

+ Danh sách và quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo.

+ Kinh phí tổ chức cuộc thi và có văn bản chng minh nguồn tài chính tổ chức cuộc thi.

+ Mu đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mu s05 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).

- 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đi tượng ln đu thực hiện thủ tục hành chính và đi tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điu 6 Nghị định s 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép.

8

Lệ phí

Không.

9

Tên mẫu đơn, t khai

- Mu số 04 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

- Mu s 05 - Thông tư s 01/2016/TT-BVHTTDL.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Tổ chức Việt Nam đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hóa, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sửa đi, bổ sung.

 

Mu số 04 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

….….. đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố … cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.

1. Tên đơn vị:...........................................................................................................

2. Tên cuộc thi: .......................................................................................................

3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............

6. Địa điểm:.............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mu số 05 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ CUỘC THI “…”

Kính gửi: …(Ban tổ chức cuộc thi “…”)

1. Họ và tên:……………………………………………………………………...

2. Quốc tịch:……………………………………………………………………...

3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………..

4. Nơi sinh:………………………………………………………………………

5. Số CMND:…………………, ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:………………

6. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

7. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………….

8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………………….

9. Địa chỉ Email: …………………………………………………………...........

Facebook:…………………………………………………………………………..

10. Nghề nghiệp:………………………………………………………………….

11. Nơi học tập/ công tác:………………………………………………………...

12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? ….........................................................

…………………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….............

13. Tình trạng hôn nhân:

a. Độc thân                                           □

b. Đã kết hôn                                        □

c. Ly hôn                                              □

14. Trình độ học vấn:

a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học         □

b. Trung cấp                                         □

c. Cao đẳng                                          □

d. Đại học                                             □

đ. Sau đại học                                      □

15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….…………………………………..

16. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;

- Đồng ý những Điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.

Hồ sơ kèm theo gồm:

● 01 ảnh chân dung;

● 01 ảnh toàn thân;

● 01 ảnh chụp thí sinh mặc trang phục bikini;

● 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc văn bản xác nhận của trường Đại học/Cao đẳng/Trung cấp đang theo học;

● 01 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chính quyền địa phương hoặc đơn vị đang học tập, công tác;

01 bản sao Giấy Khai sinh của cơ quan có thẩm quyền;

● 01 bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

…, ngày… tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

5. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mu số 06 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;

- 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

- 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;

- 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyn tác giả hoặc bản sao hợp đng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả (Mu số 14 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);

- 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975, tác phm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biu din);

- 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;

- 01 bản sao quyết định, thành lập hoặc giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đi tượng ln đu thực hiện thủ tục hành chính và đi tượng trong quá tnh hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điu 6 Nghị định s 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao chứng thực hoặc mang bản gc đ đi chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (b).

4

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày làm việc.

- Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: SVăn hóa, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép.

8

Lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Mu số 06 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

- Mu s 14 - Thông tư s 01/2016/TT-BVHTTDL.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một sđiều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sửa đi, bổ sung.

 

Mu số 06 - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:

1. Tên chương trình:..................................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút): ......................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................

4. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 14 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL

TÊN TỔ CHỨC CAM KẾT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày… tháng… năm …

 

ĐƠN CAM KẾT

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thanh toán nhuận bút, thù lao sử dụng tác phẩm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn

1- …(Tổ chức thông báo)

- Mã số thuế: …

- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in hoa): …

- Giấy CMND số: … cấp ngày …/…/…, nơi cấp…;

- Địa chỉ: .................................................................................................................;

- Số điện thoại liên hệ: .............................................................................................

2- Chúng tôi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (hoặc giấy phép lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu):

- Tên chương trình: “…”;

(xin gửi kèm theo Danh Mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn…)

- Thời gian tổ chức: ................................................................................................;

- Địa Điểm: ..............................................................................................................;

- Người chịu trách nhiệm: ………………………………………………………....

3- Chúng tôi cam kết thực hiện:

- Chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ;

- Chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC CAM KẾT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

6. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03, Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của S Văn hóa, Th thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Chú ý:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu gửi bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biu diễn trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình hình an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ scơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Thành phần, số lượng hồ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mu 01 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL)

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang kèm theo danh mục nội dung chương trình được phê duyệt; giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu;

- Danh mục nội dung chương trình gm: Tên tác phẩm, tác giả và người biu diễn.

3) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản thông báo.

8

Lệ phí

Không.

9

Tên mẫu đơn, tờ khai

Mu 01 - Thông tư s 01/2016/TT-BVHTTDL.

10

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

Không.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.

Ghi chú: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Mu 01 - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL

TÊN TỔ CHỨC THÔNG BÁO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…
V/v tổ chức chương trình, cuộc thi……

…, ngày… tháng… năm …

 

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....

1…(Tổ chức thông báo)

- Mã số thuế: …

- Người đại diện theo pháp luật (viết chữ in hoa): …

- Giấy CMND số: … cấp ngày …/…/…, nơi cấp…;

- Địa chỉ: .................................................................................................................;

- Số điện thoại liên hệ: .............................................................................................

2. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) … việc tổ chức chương trình, cuộc thi “…”

- Thời gian tổ chức: ................................................................................................;

- Địa điểm: ..............................................................................................................;

- Người chịu trách nhiệm: ………………………………………………………....

3. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định pháp luật có liên quan;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

4. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu;

- Danh Mục nội dung chương trình gồm: Tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (nếu có).

 


Nơi nhận
:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3413/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3413/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/11/2016
Ngày hiệu lực08/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2017
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3413/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu3413/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
              Người kýLê Văn Nghĩa
              Ngày ban hành08/11/2016
              Ngày hiệu lực08/11/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/06/2017
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Tiền Giang 2016