Quyết định 344/QĐ-UBND

Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định

Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định đã được thay thế bởi Quyết định 368/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Lao động Bình Định 2016 và được áp dụng kể từ ngày 03/02/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 344/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 08 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về lao động, người có công và xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 94/1998/QĐ-UB ngày 27 tháng 10 năm 1998 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Bình

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND Ngày 08/5/2009 của UBND tỉnh)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công với cách mạng; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính nhà nước; phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b. Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

c. Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;

d. Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a. Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

b. Đề án thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4. Về lĩnh vực việc làm:

a. Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh.

b. Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:

- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;

- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác;

- Quản lý, sử dụng lao động; thông tin thị trường lao động;

- Chính sách việc làm đối với các đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;

- Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động;

c. Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;

d. Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh (không bao gồm Khu kinh tế Nhơn Hội và các khu công nghiệp) theo quy định của pháp luật.

5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;

b. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

c. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;

d. Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

đ. Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

e. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.

6. Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công:

a. Hướng dẫn thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động khi sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;

b. Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.

7. Về lĩnh vực dạy nghề:

a. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;

b. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, học sinh, sinh viên học nghề;

c. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học giỏi nghề cấp tỉnh.

8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp:

a. Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp theo thẩm quyền;

b. Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

c. Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Về lĩnh vực an toàn lao động:

a. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh;

b. Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh;

c. Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

d. Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;

đ. Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.

10. Về lĩnh vực người có công:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh;

b. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sĩ ở địa phương; quản lý nghĩa trang, các công trình ghi công liệt sĩ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;

c. Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sĩ, thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ, thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ;

d. Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;

đ. Quản lý đối tượng và kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

e. Hướng dẫn và tổ chức các phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của tỉnh theo quy định của pháp luật.

11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo; thống kê danh sách hộ nghèo, phân tích, đánh giá thực trạng hộ nghèo trên địa bàn tỉnh;

b. Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;

c. Tổng hợp, thống kê số lượng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;

d. Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, quản lý, nuôi dưỡng các đối tượng xã hội trong các cơ sở nuôi dưỡng thuộc Sở quản lý.

12. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại các cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

b. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục - lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn tỉnh.

13. Về lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;

b. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;

c. Theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;

d. Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em của tỉnh theo quy định của pháp luật.

14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:

a. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;

b. Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.

15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các Tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở quản lý theo quy định của pháp luật;

17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;

18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố;

19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao;

20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh;

21. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;

22. Quản lý và tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;

23. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

24. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (không bao gồm các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ; đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

- Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

- Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:

a. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội;

- Phòng Dạy nghề;

- Phòng Bảo trợ xã hội;

- Phòng Người có công;

- Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

b. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

- Trung tâm Chăm sóc người có công;

- Trung tâm Bảo trợ xã hội;

- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội;

- Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn;

- Trường Trung cấp nghề Quy Nhơn;

- Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn;

- Trung tâm Dạy nghề An Nhơn;

- Trung tâm Dạy nghề Tây Sơn;

- Trung tâm Dạy nghề Phù Mỹ;

- Trung tâm Giới thiệu việc làm;

3. Căn cứ tính chất, đặc điểm, yêu cầu đối với công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của tỉnh ở mỗi thời kỳ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở khi có nhu cầu và theo quy định của pháp luật.

4. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Căn cứ quy định của pháp luật và theo cơ cấu tổ chức bộ máy nêu trên, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập mới, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc theo phân cấp, Ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Giám đốc Sở quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và quy định trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức trực thuộc Sở theo nguyên tắc bảo đảm bao quát đầy đủ các lĩnh vực quản lý của Sở, tạo điều kiện để thực hiện đơn giản về thủ tục hành chính, thuận lợi trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân;

- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Biên chế

1. Biên chế hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm trong tổng biên chế hành chính do Bộ Nội vụ giao.

2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo định mức quy định của Nhà nước và khả năng ngân sách của địa phương trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc được giao.

3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của Nhà nước.

4. Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào nhu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Chế độ làm việc

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc theo chế độ thủ trưởng.

2. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và các công việc được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.

3. Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tổ chức, hoạt động của Sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; xin ý kiến về những vấn đề vượt quá thẩm quyền và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 6. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện theo Điều 1 của Quy định này.

2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn nằm trong cơ cấu tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân tỉnh, có mối quan hệ phối hợp với các sở, ban, ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện mối quan hệ quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ trên cơ sở bảo đảm kết hợp chặt chẽ, thống nhất trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

- Tổ chức triển khai các hoạt động của Sở theo đúng nội dung của Quy định này và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Sở;

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế đó.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định này cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 344/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu344/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/05/2009
Ngày hiệu lực08/05/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/02/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 344/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu344/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
              Người kýNhữ Văn Tâm
              Ngày ban hành08/05/2009
              Ngày hiệu lực08/05/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/02/2016
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 344/QĐ-UBND 2009 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Lao động Bình Định