Quyết định 36/2011/QĐ-UBND

Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định đã được thay thế bởi Quyết định 27/2017/QĐ-UBND trình thẩm định phương án giá hàng hóa dịch vụ Sóc Trăng và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN HƯỚNG DẪN, LẬP, TRÌNH, THẨM ĐỊNH GIÁ HOẶC PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐỐI VỚI TỪNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư số 170/2003/NĐ-CP về thi hành Pháp lệnh giá">104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 170/2003/NĐ-CP về thi hành Pháp lệnh giá">104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

THẨM QUYỀN HƯỚNG DẪN, LẬP, TRÌNH, THẨM ĐỊNH GIÁ HOẶC PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐỐI VỚI TỪNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

2. Các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bao gồm:

a) Giá bán báo của cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng khi có quyết định của Nhà nước về việc hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;

b) Giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô.

c) Giá các loại đất;

d) Giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước;

đ) Giá rừng, giá cho thuê các loại rừng;

e) Giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ;

g) Giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác;

h) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến việc hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định phương án giá bán báo của cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng.

1. Khi được hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Sóc Trăng (Báo Sóc Trăng) có trách nhiệm lập phương án giá theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông tư 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính thông qua Sở Tài chính thẩm định.

(Hồ sơ phương án giá phải thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính).

2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan Báo Sóc Trăng lập phương án giá theo quy định; đồng thời, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 4. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá các loại đất.

1. Bảng giá đất hàng năm:

a) Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự án xây dựng Bảng giá đất theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính, trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời, dự thảo Bảng giá đất theo quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh để thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định được quy định tại khoản 1, Điều 13 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)

b) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định Bảng giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo; trên cơ sở đó, thông báo kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

(Nội dung thẩm định quy định tại khoản 4, Điều 13 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)

2. Đối với giá cụ thể của từng vị trí của các loại đất:

Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá đất cụ thể, trình UBND tỉnh quyết định. Trường hợp thuê tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tổ chức tư vấn về giá đất để xác định giá đất thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với sở ngành liên quan tổ chức thẩm định các mức giá đất do tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tổ chức tư vấn về giá đất xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

(Điều kiện thực hiện theo quy định tại điểm 2b, Mục II, Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính)

Điều 5. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình đơn giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước.

Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan xác định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 6. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá rừng, giá cho thuê các loại rừng.

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành và địa phương liên quan xác định giá rừng, giá cho thuê rừng cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

b) Trường hợp phải thuê tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tư vấn về giá đất để xác định giá, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp các sở ngành, địa phương liên quan tổ chức thẩm định các mức giá rừng, giá cho thuê rừng do tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá, tư vấn về giá rừng, giá cho thuê rừng xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

(Điều kiện thực hiện: Theo quy định tại điểm c, khoản 4, Mục II, Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Điều 7. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ

a) Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào mục đích khác, trình UBND tỉnh quyết định.

b) Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp sở ngành, đơn vị liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá (giá) cho thuê nhà ở công vụ; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.

Điều 8. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định phương án giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác.

a) Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng thẩm định phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước lập, trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Đơn vị cấp nước sạch căn cứ khung giá nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính quy định; quy chế tính giá hàng hóa, dịch vụ; nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch quy định tại Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp & PTNT xây dựng phương án giá nước sạch báo cáo sở quản lý chuyên ngành để thông qua Sở Tài chính và sở ngành chức năng thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 9. Thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá.

Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách tỉnh thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu, tự thực hiện, theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu giá để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 10. Thẩm quyền hướng dẫn lập, trình, thẩm định phương án giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô.

Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định phương án giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô do doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập, trình UBND tỉnh quyết định.

(Hồ sơ phương án giá thực hiện theo phụ lục 1 Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải)

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện.

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân công về thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng thẩm quyền được phân công và đúng các quy định của Pháp luật liên quan đến từng lĩnh vực.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được giao trực tiếp thực hiện hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập, trình phương án giá theo quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài chính nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/12/2011
Ngày hiệu lực 17/12/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 36/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành 07/12/2011
Ngày hiệu lực 17/12/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/09/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định

Lịch sử hiệu lực Quyết định 36/2011/QĐ-UBND thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định