Quyết định 36/2012/QĐ-UBND mức chi công tác văn bản quy phạm pháp luật Long An đã được thay thế bởi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND mức chi công tác xây dựng văn bản hoàn thiện pháp luật Long An và được áp dụng kể từ ngày 05/09/2017.
Nội dung toàn văn Quyết định 36/2012/QĐ-UBND mức chi công tác văn bản quy phạm pháp luật Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 02 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 71/2008/NQ-HĐND ngày 21/42008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 1738/TTrLS-STC-STP ngày 16/7/2012 của liên sở: Sở Tài chính – Sở Tư pháp về việc đề nghị quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
I. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp (dưới đây gọi chung là văn bản), bao gồm các văn bản sau:
1. Nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp;
2. Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
3. Chỉ thị là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
II. Nội dung chi:
1. Chi cho việc tập hợp, rà soát văn bản.
2. Chi dịch, hiệu đính tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại (nếu có).
3. Chi cho việc tổ chức tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật về các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.
4. Chi tổ chức điều tra thống kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản, soạn thảo văn bản và thi hành pháp luật.
5. Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật.
6. Chi soạn thảo các loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình, đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản và báo cáo theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
7. Chi trả thù lao cho những người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.
8. Chi góp ý đề nghị xây dựng văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.
9. Chi thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản.
10. Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.
11. Chi chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, bản thyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị xây dựng văn bản, dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn bản.
12. Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký, ban hành.
13. Chi cho việc tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
14. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản.
III. Quy định mức chi cụ thể
1. Các mức chi đặc thù
Nội dung chi | Mức chi (Đơn vị tính: đồng) | |||
Văn bản HĐND, UBND cấp tỉnh | Văn bản HĐND, UBND cấp huyện | Văn bản HĐND, UBND cấp xã | ||
1. Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản |
|
|
| |
a) Nghị quyết của HĐND |
|
|
| |
- Mới hoặc thay thế | 900.000/ đề cương | 600.000/ đề cương | 440.000/ đề cương | |
- Sửa đổi, bổ sung | 600.000/ đề cương | 420.000/ đề cương | 290.000/ đề cương | |
b) Quyết định của UBND |
|
|
| |
- Mới hoặc thay thế | 850.000/ đề cương | 600.000/ đề cương | 400.000/đề cương | |
- Sửa đổi, bổ sung | 550.000/ đề cương | 380.000/ đề cương | 270.000/ đề cương | |
c) Chỉ thị của UBND | 500.000/ đề cương | 350.000/ đề cương | 250.000/ đề cương | |
2. Chi soạn thảo văn bản |
|
|
| |
a) Nghị quyết của HĐND |
|
|
| |
- Mới hoặc thay thế | 200.000/ trang A4, nhưng không quá 4.000.000 / dự thảo | 180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.000.000/ dự thảo | 160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo | |
- Sửa đổi, bổ sung | 180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.500.000/ dự thảo | 160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo | 140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo | |
b) Quyết định của UBND |
|
|
| |
- Mới hoặc thay thế | 180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.200.000/ dự thảo | 160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo | 140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo | |
- Sửa đổi, bổ sung | 160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo | 140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.800.000/ dự thảo | 120.000/ trang A4, nhưng không quá 1.200.000/ dự thảo | |
c) Chỉ thị của UBND | 140.000/ trang A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo | 120.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo | 100.000/ trang A4, nhưng không quá 1.000.000/ dự thảo | |
3. Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và ban hành văn bản |
|
|
| |
a) Báo cáo hoặc bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản | 200.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | 150.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | 100.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | |
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý, ý kiến thẩm định, thẩm tra | 300.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | 200.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | 150.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp | |
c) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì. |
|
|
| |
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND. | 300.000/ báo cáo | 200.000 /báo cáo | 150.000 /báo cáo | |
- Đối với dự thảo chỉ thị mới hoặc thay thế của UBND. | 200.000 /báo cáo | 150.000/ báo cáo | 100.000/ báo cáo | |
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung . | 150.000/ báo cáo | 100.000/ báo cáo | 70.000/ báo cáo | |
d) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
|
|
| |
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp. | 3.000.000/ báo cáo
| |||
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp huyện tổng hợp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp. | 1.500.000/ báo cáo
| |||
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp xã, các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp. | 800.000/ báo cáo
| |||
4. Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản |
|
|
| |
a) Văn bản góp ý |
|
|
| |
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND. | 200.000/ văn bản | 150.000/ văn bản | 100.000/ văn bản | |
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND. | 150.000/ văn bản | 100.000/ văn bản | 70.000/ văn bản | |
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra |
|
|
| |
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND. | 500.000/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra | 400.000/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra |
| |
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND. | 400.000/ báo cáo thẩm định | 300.000/ báo cáo thẩm định |
| |
5. Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản | 150.000/ lần chỉnh lý
| 100.000/ lần chỉnh lý
| 70.000/ lần chỉnh lý
| |
6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị |
|
|
| |
- Chủ trì | 150.000/ người/ buổi | 100.000/ người/ buổi | 70.000/ người/ buổi | |
- Các thành viên tham dự | 100.000/ người/ buổi | 70.000/ người/ buổi | 50.000/ người/ buổi | |
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | 200.000/ văn bản | 150.000/ văn bản | 100.000/ văn bản | |
2. Các nội dung và mức chi khác cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chưa quy định như: dịch, hiệu đính tài liệu, chế độ công tác phí, sơ kết, tổng kết, điều tra, khảo sát, lập hệ cơ sở dữ liệu, rà soát, hệ thống hóa, phổ biến văn bản,.. được thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Định mức kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản phải được thực hiện trên cơ sở căn cứ vào dự toán kinh phí được giao, tính chất phức tạp của mỗi văn bản; các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định nêu trên, các văn bản pháp luật có liên quan được phân bổ như sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Đối với văn bản ban hành mới hoặc thay thế:
+ Cấp tỉnh: 9.000.000 đồng /văn bản;
+ Cấp huyện: 7.000.000 đồng/văn bản;
+ Cấp xã: 5.500.000 đồng/ văn bản.
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
b) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân
+ Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/ văn bản;
+ Cấp huyện: 2.500.000 đồng/ văn bản;
+ Cấp xã: 2.000.000 đồng/ văn bản.
4. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại điểm 3, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được giao cho cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện.
Kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp đã ban hành trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thanh, quyết toán thì được áp dụng mức chi theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh để thanh, quyết toán.
Giao Sở Tài chính và Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |