Quyết định 37/1999/QĐ-UB

Quyết định 37/1999/QĐ-UB quy định giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên điạ bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản đã được thay thế bởi Quyết định 83/2004/QĐ-UB giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản và được áp dụng kể từ ngày 18/10/2004.

Nội dung toàn văn Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/1999/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 6 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN LÂM SẢN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên ( sửa đổi);
- Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên ( sửa đổi);
- Xét đề nghị của Liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính - Vật giá - sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 392/TT-LN ngày 3/6/1999;

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1: Giá tính thuế tài nguyên Lâm sản áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng khu vực như sau:

1.Gỗ tròn: ĐVT: 1.000đ/m3

Loại nhóm

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

1.Nhóm 1

 

 

 

 

-Trắc, Cẩm lai, Hương

2.700

2.750

2.800

2.900

- Khác

2.200

2.250

2.300

2.400

2. Nhóm 2

 

 

 

 

- Lim xanh

1.800

1.850

1.900

2.100

- Kiền Kiền

1.500

1.550

1.600

1.800

- Khác

1.250

1.300

1.350

1.500

3. Nhóm 3

1.000

1.050

1.100

1.200

4. Nhóm 4

950

1.000

1.050

1.150

5. Nhóm 5

900

950

1.000

1.100

6. Nhóm 6

850

900

950

1.050

7. Nhóm 7

550

600

650

700

8. Nhóm 8

450

500

550

600

- Khu vực 1: Gồm các huyện Hiên, Giằng, Phước Sơn

- Khu vực 2: Huyện Trà My

- Khu vực 3: Gồm các huyện Hiệp Đức, Quế Sơn, Tiên Phước

- Khu vực 4: Gồm các huyện, thị còn lại.

Riêng đối với số lượng lâm sản khai thác trên địa bàn huyện Quế sơn nhưng vận chuyển qua địa phận huyện Giằng được xác định thuộc khu vực I.

Các tổ chức, cá nhân khai thác lâm sản ở địa bàn nào thì phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo mức giá quy định ở địa bàn đó trước khi vận chuyển qua địa bàn khác. Nếu kiểm tra phát hiện lâm sản khai thác chưa nộp thuế tài nguyên tại nơi khai thác thì bị truy thu thuế tài nguyên theo mức giá quy định tại địa bàn phát hiện và xử lý phạt vi phạm theo quy định tại Pháp lệnh thuế tài nguyên ( sửa đổi).

2. Mây: giá: 2.000đ/kg.

3. Các lại tài nguyên lâm sản khác: Giá tính thuế được xác định theo giá bán thực tế của tài nguyên tại nơi khai thác.

Điều 2: Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp cùng với các cấp, các ngành có liên quan tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế tài nguyên lâm sản. Khi có biến động lớn về giá trên thị trường, Liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính - Vật giá - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu kịp thời để UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính - vật giá, Giám Đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định về giá tính thuế tài nguyên lâm sản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 


Nơi nhận
- Như điều 3.
- TVTU, TTHĐND,UBND
- CPVP
- Lưu VT, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Ngọc Hoàng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/1999/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu37/1999/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/06/1999
Ngày hiệu lực30/06/1999
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/10/2004
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/1999/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu37/1999/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýVũ Ngọc Hoàng
                Ngày ban hành15/06/1999
                Ngày hiệu lực30/06/1999
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/10/2004
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/1999/QĐ-UB giá tính thuế tài nguyên lâm sản