Quyết định 37/2009/QĐ-UBND

Quyết định 37/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu đã được thay thế bởi Quyết định 07/2013/QĐ-UBND mức thu thuỷ lợi phí tiền nước miễn thuỷ lợi phí Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 13/06/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2009/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 115/2008/NĐ-CP sửa đổi 143/2003/NĐ-CP">36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính, Về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 170/TTrLN.TC-NN ngày 03/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mục I Điều 1 Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Ban hành mức thu và diện tích miễn thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT; Thủ trưởng các cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Quảng

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. Quy định về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước.

1. Đối tượng thu thủy lợi phí.

Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng nước, mặt nước từ công trình thủy lợi vào mục đích trồng cây lương thực và mục đích không phải sản xuất lương thực.

2. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước.

2.1. Mức thu thủy lợi phí đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định cụ thể như sau:

a. Biểu mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa:

TT

Nội dung

Mức thu (đồng/ha/vụ)

1

T­ưới tiêu bằng động lực

670.000

2

T­ưới tiêu bằng trọng lực

566.000

3

T­ưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

635.000

b. Đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.

c. Biểu mức thu tiền n­ước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng n­ước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất l­ương thực:

TT

Các đối t­ượng dùng n­ước

Đơn vị

Mức thu

1

Cấp nư­ớc dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

750

2

Cấp nư­ớc cho nhà máy n­ước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

750

3

Cấp nư­ớc tư­ới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây d­ược liệu

đồng/m3

700

4

Cấp n­ước để nuôi trồng thuỷ sản

đồng/m3

500

đồng/m2 mặt thoáng

250

5

- Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi

% giá trị sản l­ượng

7

- Nuôi cá bè

8

6

Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an d­ưỡng, giải trí

% tổng giá trị doanh thu

10

7

Sử dụng n­ước từ công trình thuỷ lợi để phát điện

% giá trị sản l­ượng điện thương phẩm

8

2.2. Mức thủy lợi phí quy định tại điểm a, b được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

2.3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần ngân sách Nhà nước do đơn vị quản lý thuỷ nông thoả thuận với hộ dùng nước và được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản.

II. Quy định về mức miễn thuỷ lợi phí.

1. Đối tượng miễn thuỷ lợi phí

Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.

2. Phạm vi miễn thuỷ lợi phí;

2.1. Đối với toàn bộ diện tích mặt đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm:

- Đất, mặt nước được nhà nước giao cho các hộ gia đình cá nhân;

- Đất, mặt nước được thừa kế, cho, tặng;

- Đất, mặt nước mà các hộ gia đình cá nhân chuyển nhượng hợp pháp;

- Đất, mặt nước các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất 5% công ích do địa phương quản lý.

2.2. Đối với diện tích đất, mặt nước nêu trên của mỗi hộ, cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp, nông, lâm trường không thuộc phạm vi được miễn thuỷ lợi phí.

3. Mức miễn thuỷ lợi phí:

3.1. Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được tính theo mức quy định tại các điểm a, b và tiết 3, 4 điểm c mục 2.1 phần I quy định này.

3.2. Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước theo mức thu thuỷ lợi phí thoả thuận quy định tại mục 2.3 phần I quy định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Quảng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 37/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/12/2009
Ngày hiệu lực 02/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/06/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 37/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Lê Trọng Quảng
Ngày ban hành 23/12/2009
Ngày hiệu lực 02/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/06/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 37/2009/QĐ-UBND mức thu mức miễn thuỷ lợi phí tiền nước Lai Châu