Nội dung toàn văn Quyết định 378/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản Hà Giang 2017
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 13 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG - NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2012/NĐ-CP đấu giá quyền khai thác khoáng sản">54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 1798-CV/TU ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy về việc trích Kết luận số 89-KL/TU ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Danh mục các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 38/TTr-STNMT ngày 22 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang - Năm 2017 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh Hà Giang chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định pháp luật đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh Hà Giang và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG - NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của
UBND tỉnh Hà Giang)
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, giảm thiểu tác động đến môi trường, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước;
- Làm cơ sở cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
b) Yêu cầu: Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản, Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Thông tư liên tịch số 22/2012/NĐ-CP đấu giá quyền khai thác khoáng sản">54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Nội dung
a) Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2017 và giá khởi điểm: Có Phụ lục kèm theo.
b) Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch số 22/2012/NĐ-CP đấu giá quyền khai thác khoáng sản">54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
Nếu khu vực nào chưa thực hiện được công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong năm 2017 thì sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
d) Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
3. Nhiệm vụ
a) Thông báo công khai các khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản, các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
b) Xác định bước giá, tiền đặt trước cho các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá.
c) Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản và tổ chức đấu giá.
4. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
b) Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (thành lập theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang) có trách nhiệm triển khai việc tổ chức đấu giá theo quy định.
Trong quá trình triển khai, nếu có những vấn đề vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức kịp thời phản ánh, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN - NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của
UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Tên khu vực |
Loại khoáng sản |
Diện tích (ha) |
Tọa độ (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30) |
Giá khởi điểm (R) |
Ghi chú |
|||||||||||||
Điểm góc |
X(m) |
Y(m) |
|||||||||||||||||
I |
HUYỆN BẮC MÊ |
|
|||||||||||||||||
1. |
Điểm mỏ đá vôi Bản Túm, xã Yên Cường |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
1,40 |
1 2 3 4 |
2.509.928 2.509.964 2.509.870 2.509.820 |
491.406 491.503 491.570 491.428 |
R= 3% |
- Các khu vực này chưa thăm dò khoáng sản nên giá khởi điểm phiên đấu giá được xác định bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) quy định tại Phụ lục I Nghị đinh số 203/2013/NĐ- CP; - Các khu vực chỉ tổ chức đấu giá sau khi: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có ý kiến; đối với các điểm mỏ thuộc 4 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ có ý kiến của Ban Quản lý Công viên địa chất toàn cầu Cao Nguyên Đá Đồng Văn.
|
|||||||||||
2. |
Điểm mỏ đá vôi Đoàn Kết, xã Đường Âm |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.508.067 2.508.039 2.507.966 2.507.992 |
494.993 495.060 495.034 494.961 |
R= 3% |
||||||||||||
3. |
Điểm cát sỏi Bó Củng, TT Yên Phú |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
3,90 |
1 2 3 4 5 6 |
2.515.232 2.515.299 2.515.216 2.515.216 2.515.142 2.515.149 |
481.783 481.856 482.008 482.008 482.251 481.862 |
R= 5% |
||||||||||||
4. |
Điểm cát sỏi lòng sông thôn Nà Nèn (điểm số 37), thị trấn Yên Phú |
-NT- |
11,60 |
1 2 3 4 5 |
2.515.440 2.515.641 2.515.691 2.515.636 2.515.419 |
481.103 481.113 481.365 481.598 481.598 |
R= 5% |
||||||||||||
5. |
Điểm cát sỏi Pắc Sáp 1, TT Yên Phú |
-NT- |
4,58 |
1 2 3 4 |
2.514.700 2.514.762 2.514.679 2.514.591 |
483.028 483.498 483.510 483.069 |
R= 5% |
||||||||||||
II |
HUYỆN VỊ XUYÊN |
||||||||||||||||||
6. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Nậm Rịa, xã Tùng Bá |
Đá vôi làm VLXD thông thương |
4,00 |
1 2 3 4 5 |
2.529.626 2.529.767 2.529.779 2.529.662 2.529.599 |
456.640 456.708 456.860 456.988 456.794 |
R= 3% |
||||||||||||
7. |
Điểm mỏ đá vôi bản Chăn, xã Phú Linh |
-NT- |
0,40 |
1 2 3 4 |
2.519.302 2.519.350 2.519.322 2.519.271 |
450.264 450.319 450.359 450.298 |
R= 3% |
||||||||||||
8. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Má, Xã Đạo Đức |
-NT- |
6,11 |
A B C D E |
2.514.260 2.514.148 2.514.266 2.514.402 2.514.413 |
443.651 443.578 443.277 443.386 443.563 |
R= 3% |
||||||||||||
9. |
Mỏ đá vôi km 12, xã Đạo Đức |
-NT- |
1,71 |
1 2 3 4 |
2.516.016 2.515.954 2.515.811 2.515.883 |
447.510 447.560 447.440 447.369 |
R= 3% |
||||||||||||
10. |
Điểm mỏ cát, sỏi thôn Tân Đức, Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
10,29 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
2.520.700 2.520.514 2.520.161 2.519.829 2.519.557 2.519.681 2.520.090 2.520.140 |
447.805 447.770 447.962 448.463 448.747 448.749 448.170 448.058 |
R= 5% |
||||||||||||
11. |
Điểm mỏ cát sỏi số 23, Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên |
-NT- |
9,26 |
1 2 3 4 5 6 |
2518 478 2518 490 2518 286 2517 739 2517 694 2518 310 |
449 162 449 215 449 292 449 243 449 021 449 227 |
R = 5% |
||||||||||||
12. |
Điểm mỏ cát sỏi số 42, Xã Đạo Đức |
-NT- |
3,00 |
1 2 3 4 |
2.515.435 2.515.684 2.515.623 2.515.377 |
447.370 447.587 447.653 447.447 |
R= 5% |
||||||||||||
13. |
Điểm mỏ cát sỏi số 12, TT Vị Xuyên |
-NT- |
2,00 |
1 2 3 4 |
2.510.204 2.510.226 2.510.009 2.509.974 |
445.975 446.065 446.123 446.044 |
R= 5% |
||||||||||||
14. |
Điểm mỏ cát sỏi số 14, TT Vị Xuyên |
-NT- |
2,00 |
1 2 3 4 |
2.507.831 2.507.884 2.507.698 2.507.646 |
447.288 447.362 447.488 447.415 |
R = 5% |
||||||||||||
15. |
Điểm mỏ cát, sỏi tổ 1 TT.Vị Xuyên |
-NT- |
6,39 |
1 2 3 4 5 |
2.504.036 2.504.185 2.504.310 2.504.317 2.504.209 |
445.795 445.784 445.876 446.052 446.191 |
R = 5% |
||||||||||||
16. |
Điểm mỏ cát sỏi số 54, TT Việt Lâm |
-NT- |
2,47 |
1 2 3 4 5 |
2.502.963 2.503.113 2.503.066 2.502.983 2.502.911 |
444.708 444.962 445.020 444.926 444.753 |
R = 5% |
||||||||||||
III |
HUYỆN BẮC QUANG |
||||||||||||||||||
17. |
Mỏ đá vôi thôn Tân Thành (1), thị trấn Việt Quang |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
0,91 |
1 2 3 4 |
2.477.345 2.477.256 2.477.213 2.477.308 |
429.322 429.401 429.333 429.261 |
R = 3% |
||||||||||||
18. |
Mỏ đá vôi thôn Việt Thành (cách TT huyện 13km), xã Việt Hồng |
-NT- |
1,70 |
1 2 3 4 |
2.474.426 2.474.518 2.474.493 2.474.384 |
426.297 426.377 426.505 426.463 |
R = 3% |
||||||||||||
19. |
Mỏ đá vôi xây dựng An Tiến, xã Hùng An |
-NT- |
1,40 |
1 2 3 4 |
2.470.901 2.470.942 2.470.858 2.470.774 |
433.333 433.408 433.484 433.356 |
R = 3% |
||||||||||||
20. |
Mỏ đá vôi xây dựng phố Cáo, xã Đồng Yên |
-NT- |
3,60 |
1 2 3 4 5 6 7 |
2.456.446 2.456.431 2.456.277 2.456.204 2.456.204 2.456.290 2.456.362 |
424.558 424.677 424.698 424.637 424.543 424.517 424.523 |
R = 3% |
||||||||||||
21. |
Điểm cát sỏi số 55 (cách TT huyện 15km), Xã Tân Quang |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
2,00 |
1 2 3 4 |
2.487.664 2.487.736 2.487.766 2.487.680 |
435.503 435.508 435.752 435.763 |
R= 5% |
||||||||||||
22. |
Điểm cát sỏi số 57 (cách TT huyện 15km), xã Tân Quang |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.488.081 2.488.159 2.488.286 2.488.257 |
435.670 435.645 435.700 435.763 |
R = 5% |
||||||||||||
23. |
Điểm cát sỏi số 59 (cách TT huyện 15km), xã Tân Quang |
-NT- |
2,00 |
1 2 3 4 |
2.488.342 2.488.524 2.488.489 2.488.300 |
435.701 435.785 435.871 435.799 |
R = 5% |
||||||||||||
24. |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Lung Chúng (thôn Chúa), xã Quang Minh |
-NT- |
5,90 |
1 2 3 4 |
2.474.342 2.474.734 2.474.755 2.474.380 |
438.415 438.361 438.505 438.568 |
R = 5% |
||||||||||||
25. |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Chúa, xã Quang Minh |
-NT- |
3,90 |
1 2 3 4 5 |
2.475.409 2.475.517 2.475.467 2.475.408 2.475.333 |
437.678 437.751 437.956 438.049 437.989 |
R = 5% |
||||||||||||
26. |
Điểm mỏ cát, sỏi số 69, xã Đông Thành Xã Đông Thành |
-NT- |
5,00 |
1 2 3 4 |
2.459.387 2.459.681 2.459.604 2.459.305 |
432.551 432.802 432.905 432.657 |
R = 5% |
||||||||||||
IV |
HUYỆN QUANG BÌNH |
||||||||||||||||||
27. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Đồng Tâm, xã Yên Thành |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
2,00 |
1 2 3 4 |
2.477.901 2.477.964 2.477.863 2.477.793 |
402.365 402.529 402.582 402.433 |
R= 3% |
||||||||||||
28. |
Điểm mỏ đá vôi Khản Nhờ, xã Nà Khương |
-NT- |
1,50 |
1 2 3 4 |
2.464.435 2.464.611 2.464.581 2.464.411 |
403.806 403.861 403.942 403.881 |
R= 3% |
||||||||||||
29. |
Cát sỏi Mi Bắc, xã Tân Bắc |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
3,00 |
1 2 3 4 |
2.479.123 2.479.157 2.478.935 2.478.901 |
418.680 418.799 418.895 418.788 |
R= 5% |
||||||||||||
30. |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Ngòi Han, xã Tân Bắc |
-NT- |
4,50 |
1 2 3 4 5 6 |
2.476.786 2.476.911 2.476.897 2.476.851 2.476.749 2.476.784 |
419.453 419.436 419.688 419.838 419.792 419.630 |
R= 5% |
||||||||||||
31. |
Mỏ cát sỏi hạ lưu cầu sông Bạc 2, xã Tân Trịnh |
-NT- |
2,40 |
1 2 3 4 |
2.479.438 2.479.606 2.479.514 2.479.362 |
418.509 418.670 418.734 418.573 |
R = 5% |
||||||||||||
32. |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Tân Lập, xã Tân Trịnh |
-NT- |
1,55 |
1 2 3 4 |
2.478.978 2.478.928 2.478.814 2.478.904 |
421.288 421.330 421.179 421.126 |
R = 5% |
||||||||||||
33. |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Tân Trang, xã Tân Trịnh |
-NT- |
5,51 |
1 2 3 4 5 |
2.477.586 2.477.547 2.477.417 2.477.248 2.477.516 |
422.576 422.717 422.810 422.754 422.476 |
R = 5% |
||||||||||||
34. |
Điểm mỏ cát sỏi đội 2 thôn Nghè, xã Hương Sơn |
-NT- |
5,00 |
1 2 3 4 5 6 7 |
2.472.288 2.472.342 2.472.171 2.472.097 2.472.015 2.472.080 2.472.072 |
422.636 422.708 422.871 423.019 422.974 422.827 422.731 |
R = 5% |
||||||||||||
V |
HUYỆN XÍN MẦN |
||||||||||||||||||
35. |
Điểm mỏ đá vôi xóm mói 1 thôn Xóm Mới, Xã Chí Cà |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
1,65 |
1 2 3 4 |
2.512.993 2.512.816 2.512.781 2.512.945 |
391.296 391.503 391.462 391.247 |
R = 3% |
||||||||||||
36. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Vũ Khí, Thị trấn Cốc Pài |
-NT- |
1,5 |
1 2 3 4 |
2.511.066 2.511.155 2.511.061 2.511.000 |
392.609 392.691 392.802 392.683 |
R = 3% |
||||||||||||
37. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Súng Sảng, Thị trấn Cốc Pài |
-NT- |
5,0 |
1 2 3 4 |
2.511.301 2.511.414 2.511.232 2.511.102 |
390.833 390.959 391.188 391.093 |
R = 3% |
||||||||||||
38. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Suối Thầu, thị trấn Cốc Pài |
-NT- |
2,0 |
1 2 3 4 |
2.509.695 2.509.837 2.509.764 2.509.622 |
391.995 392.092 392.181 392.090 |
R = 3% |
||||||||||||
39. |
Mỏ cát sỏi thôn Chúng Chải, Cốc Pài |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
2,0 |
1 2 3 4 5 |
2.512.569 2.512.496 2.512.443 2.512.526 2.512.609 |
391.345 391.484 391.486 391.217 391.207 |
R= 5% |
||||||||||||
40. |
Điểm mỏ cát, sỏi số 46, xã Tả Nhìu |
-NT- |
1,80 |
1 2 3 4 5 6 |
2.509.862 2.510.025 2.510.193 2.510.177 2.510.025 2.509.883 |
393.530 393.497 393.576 393.628 393.552 393.585 |
R = 5% |
||||||||||||
41. |
Điểm mỏ cát, sỏi số 47, xã Tả Nhìu |
-NT- |
0,50 |
1 2 3 4 |
2.510.226 2.510.289 2.510.278 2.510.210 |
393.584 393.612 393.679 393.659 |
R = 5% |
||||||||||||
VI |
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ |
||||||||||||||||||
42. |
Điểm mỏ cát, sỏi dưới trường Nội Trú, xã Tụ Nhân |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường |
2,10 |
1 2 3 4 5 6 |
2.514.895 2.514.946 2.514.956 2.515.108 2.515.079 2.514.898 |
415.233 415.258 415.442 415.510 415.564 415.462 |
R= 5 % |
||||||||||||
43. |
Điểm mỏ cát, sỏi số 27, xã Tụ Nhân |
-NT- |
1,2 |
1 2 3 4 |
2.515.129 2.515.283 2.515.259 2.515.098 |
415.527 415.716 415.755 415.571 |
R = 5% |
||||||||||||
44. |
Điểm mỏ cát, sỏi số 29, thị trấn Vinh Quang |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.515.269 2.515.306 2.515.208 2.515.159 |
417.275 417.304 417.467 417.437 |
R = 5% |
||||||||||||
45. |
Điểm mỏ cát, sỏi km 4, xã Tân Tiến |
-NT- |
1,60 |
1 2 3 4 |
2.515.114 2.515.171 2.515.200 2.515.143 |
417.531 417.530 417.817 417.814 |
R = 5% |
||||||||||||
46. |
Điểm mỏ cát, sỏi km 4+500, xã Tân Tiến |
-NT- |
1,10 |
1 2 3 4 |
2.515.058 2.515.088 2.514.907 2.514.890 |
417.864 417.933 417.999 417.950 |
R = 5% |
||||||||||||
47. |
Điểm mỏ cát, sỏi thôn Nậm Ăn 3, Xã Ngàm Đăng Vài |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.514.710 2.514.724 2.514.484 2.514.471 |
418.715 418.760 418.834 418.804 |
R = 5% |
||||||||||||
48. |
Điểm mỏ cát sỏi (khu vực trung tâm xã), xã Nậm Dịch |
-NT- |
2,12 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
2.506.203 2.506.462 2.506.500 2.506.584 2.506.608 2.506.604 2.506.535 2.506.485 2.506.200 |
418.031 418.051 418.002 417.932 417.946 418.002 418.017 418.087 418.092 |
R = 5% |
||||||||||||
49 |
Điểm mỏ cát sỏi thôn Seo Phìn, xã Nam Sơn |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
2.504.203 2.504.231 2.504.227 2.504.267 2.504.286 2.504.248 2.504.234 2.504.200 |
416.570 416.575 416.671 416.768 416.910 416.908 416.750 416.675 |
R = 5% |
||||||||||||
50. |
Điểm mỏ cát sỏi, thôn Làng Giang, xã Thông Nguyên |
-NT- |
3,50 |
1 2 3 4 5 6 |
2.499.517 2.499.546 2.499.415 2.499.267 2.499.129 2.499.125 |
422.025 422.111 422.187 422.197 422.232 422.187 |
R = 5% |
||||||||||||
51. |
Điểm mỏ cát, sỏi thôn Nậm Mon (KV hành chính xã), xã Thông Nguyên |
-NT- |
3,50 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
2.496.225 2.496.328 2.496.460 2.496.467 2.496.317 2.496.290 2.496.384 2.496.353 2.496.233 2.496.274 2.496.183 |
421.552 421.683 421.680 421.714 421.741 421.906 421.968 422.017 421.954 421.710 421.590 |
R = 5% |
||||||||||||
52. |
Điểm mỏ cát sỏi cách trung tâm huyện 38km, Xã Nậm Khòa |
-NT- |
0,70 |
1 2 3 4 5 6 |
2.496.296 2.496.329 2.496.321 2.496.258 2.496.231 2.496.286 |
415.743 415.744 415.846 415.966 415.950 415.859 |
R = 5% |
||||||||||||
53. |
Điểm cát sỏi thôn Đoàn kết, xã Hồ Thầu |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 5 6 7 |
2.502.980 2.502.940 2.502.842 2.502.867 2.502.914 2.502.897 2.502.924 |
413.732 413.774 413.645 413.576 413.562 413.637 413.692 |
R = 5% |
||||||||||||
VII |
HUYỆN ĐỒNG VĂN |
|
|||||||||||||||||
54. |
Điểm mỏ đá vôi cách trung tâm huyện Đồng Văn 35km, thôn Suối Thầu, xã Phố Cáo |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
0,80 |
1 2 3 4 |
2.570.870 2.570.807 2.570.751 2.570.816 |
462.778 462.799 462.727 462.676 |
R= 3% |
||||||||||||
55. |
Điểm mỏ đá vôi Thôn Tủng A, xã Lũng Thầu |
-NT- |
1,50 |
1 2 3 4 |
2.565.923 2.565.923 2.565.773 2.565.773 |
466.812 466.913 466.913 466.812 |
R= 3% |
||||||||||||
VIII |
HUYỆN MÈO VẠC |
||||||||||||||||||
56. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Há Súa, xã Tả Lủng |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
1,50 |
1 2 3 4 5 |
2.563.731 2.563.830 2.563.780 2.563.673 2.563.682 |
487.732 487.789 487.891 487.833 487.766 |
R = 3% |
||||||||||||
57. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Nhù Chú Ha, xã Cán Chu Phìn |
-NT- |
5,10 |
1 2 3 4 |
2.562.367 2.562.584 2.562.532 2.562.320 |
493.463 493.577 493.789 493.673 |
R = 3% |
||||||||||||
IX |
HUYỆN YÊN MINH |
||||||||||||||||||
58. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Làng Pèng, xã Sủng Cháng |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
0,60 |
1 2 3 4 |
2.566.680 2.566.679 2.566.623 2.566.613 |
459.343 459.441 459.441 459.343 |
R = 3% |
||||||||||||
59. |
Điểm mỏ đá vôi Hồng Ngài A, xã Sủng Thài |
-NT- |
1,10 |
1 2 3 4 |
2.563.292 2.563.363 2.563.438 2.563.374 |
461.871 461.740 461.808 461.885 |
R = 3% |
||||||||||||
60. |
Đá vôi xây dựng thôn Khuổi Hao, xã Lao và Chải |
-NT- |
0,50 |
1 2 3 4 |
2.560.742 2.560.736 2.560.633 2.560.653 |
460.783 460.836 460.835 460.783 |
R = 3% |
||||||||||||
61. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Thâm Tiềng, xã Mậu Duệ |
-NT- |
0,3 |
1 2 3 4 |
2.553.055 2.553.033 2.552.987 2.553.009 |
469.488 469.544 469.526 469.470 |
R= 3% |
||||||||||||
62. |
Điểm mỏ đá vôi Bản Mà, xã Mậu Long |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.556.622 2.556.662 2.556.571 2.556.531 |
478.753 478.845 478.885 478.793 |
R= 3% |
||||||||||||
63. |
Điểm mỏ đá vôi xây dựng thôn Cốc Pảng, xã Du Già |
-NT- |
0,50 |
1 2 3 4 |
2.536.648 2.536.556 2.536.535 2.536.582 |
470.702 470.763 470.702 470.675 |
R = 3% |
||||||||||||
X |
HUYỆN QUẢN BẠ |
||||||||||||||||||
64. |
Điểm mỏ đá vôi km19 xã Nghĩa Thuận |
Đá vôi làm VLXD thông thường |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.561.869 2.561.891 2.561.773 2.561.744 |
439.572 439.643 439.705 439.636 |
R = 3% |
||||||||||||
65. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Cao Mã, xã Cao Mã Pờ |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.556.332 2.556.335 2.556.259 2.556.253 |
434.655 434.783 434.790 434.658 |
R = 3% |
||||||||||||
66. |
Điểm mỏ đá vôi đường Cốc Mạ - Tả Cá, xã Đông Hà |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.549.182 2.549.254 2.549.221 2.549.149 |
452.442 452.491 452.622 452.564 |
R = 3% |
||||||||||||
67. |
Điểm mỏ đá vôi thôn Sáng Phàng, xã Đông Hà |
-NT- |
1,00 |
1 2 3 4 |
2.550.936 2.550.936 2.550.837 2.550.837 |
452.072 452.173 452.173 452.072 |
R = 3% |
||||||||||||